Danh mục

Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng các bệnh nhân ung thư có viêm gan virus B, C tại khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng năm 2019

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 464.09 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và xét nghiệm các BN ung thư có viêm gan vi rút B/C tại Khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp trong năm 2019. Phương pháp: 64 BN ung thư được khẳng định bởi CT/MRI và hội chẩn khoa ung bướu có bằng chứng của HBsAg/HBV-DNA và/hoặc HCV-ARN dương tính nhập viện trong năm 2019 được khai thác các đặc điểm dịch tễ học lâm sàng theo mẫu bệnh án sẵn có.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng các bệnh nhân ung thư có viêm gan virus B, C tại khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng năm 2019 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CÁC BỆNH NHÂN UNG THƯ CÓ VIÊM GAN VI RUS B, C TẠI KHOA BỆNH NHIỆT ĐỚI BỆNH VIỆN VIỆT TIỆP HẢI PHÒNG NĂM 2019 Phạm Thị Vân Anh1, Nguyễn Đức Long2 TÓM TẮT 55 tư số BN có ALT bình thường, hơn 50% BN có Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm tiểu cầu giảm, 64,7% có tỷ lệ prothrombin giảm, dịch tễ học, lâm sàng và xét nghiệm các BN ung 71,9% có albumin huyết thanh giảm, 35,9% có thư có viêm gan vi rút B/C tại Khoa Bệnh nhiệt tăng bilirubin trực tiếp, gần 50% BN có AFP > đới Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp trong năm 500ng/ml và có 78,6% BN chưa điều trị VGVRB 2019. có HBV-DNA > 105 copies/ml. Phương pháp: 64 BN ung thư được khẳng Kết luận: Các BN ung thư có viêm gan vi rút định bởi CT/MRI và hội chẩn khoa ung bướu có có những đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và xét bằng chứng của HBsAg/HBV-DNA và/hoặc nghiệm đặc trưng của nhóm bệnh ung thư và HCV-ARN dương tính nhập viện trong năm viêm gan do vi rút. Cần tiếp tục theo dõi định kỳ 2019 được khai thác các đặc điểm dịch tễ học ung thư gan ở những BN VGVR đã và đang điều lâm sàng theo mẫu bệnh án sẵn có. Tỷ lệ phần trị thuốc kháng vi rút và chú ý sàng lọc VGVR ở trăm và giá trị trung bình của các biến số được tất cả các BN ung thư kể cả ung thư ngoài gan. mô tả. Từ khóa: ung thư, viêm gan vi rút B, C Kết quả: Tuổi trung bình của các BN là 60 ± 11, 7 tuổi. Đa số các BN là nam (84, 4%), sống ở SUMMARY ngoại thành và đảo (51,6%). Ung thư gan chiếm CLINCAL EPIDEMIOLOGY tỷ lệ cao nhất (79,7%), tiếp đến là ung thư phổi CHARACTERISTICS OF CANCER (6,2%), ung thư đại tràng (6,2 %) và ung thư dạ PATIENTS WITH B/C VIRAL dày, thực quản (4,7%). Tỷ lệ nhiễm vi rút viêm HEPATITIS IN TROPICAL DISEASE gan B là 85,9%, nhiễm vi rút viêm gan C là DEPARTMENT IN VIET TIEP 14,1%; và đồng nhiễm cả vi rút B và C là 3,1%. HOSPITAL IN 2019 Phần lớn các BN ung thư giai đoạn sớm (71, Aim: This study aims to describe 9%), chưa điều trị các liệu pháp chống ung epidemiological and clinical characteristics of thư.Các triệu chứng thường gặp là mệt mỏi cancer patients with HBV and/or HCV co- (90,6%), chán ăn (82,8%), sụt cân (75%), vàng infection at Department of Tropical Diseases, da (54,9%), đau hạ sườn phải (54,7%). Một phần Viet Tiep hospital in 2019. Methods: Sixty four cancer patients with 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng evidence of HBsAg/ HBV- DNA and/or 2 Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng detectable HCV-ARV were explored Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Vân Anh epidemiological and clinical data based on Email: ptvananh@hpmu.edu.vn structured survey sample. Percentage and mean Ngày nhận bài: 23.3.2021 of were described. Ngày phản biện khoa học: 25.4.2021 Ngày duyệt bài: 20.5.2021 380 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 Results: The mean age of patients was 60 ± kháng vi rút có thể chữa khỏi cho hơn 95% 11.7 years old. Majority of patients were male các BN VGVRC nhưng tiếp cận với chẩn (84.4%), living in rural and island areas (5.6%). đoán và điều trị VGVR C còn nhiều hạn chế Liver cancer was the most prevalent (79.7%), [8]. Ở các BN ung thư, tỷ lệ HBsAg dương following by lung cancer (6.2%), colon cancer tính dao động từ 3,65 đến 10,46% và tỷ lệ (6.2%) and gastric esophagus cancer (4.7%). nhiễm VRVG C là 0,7-32% [1]. Nhiều Among these cancer patients, the prevalence of nghiên cứu đã cho thấy gánh nặng lớn về hepatitis B was 85.9%, prevalence of hepatitis C bệnh tật và tử vong ở những BN ung thư điều was 14.1%. Majority of patients were at early trị hóa chất có liên quan đến VGVR B và C. stages of cancer and were not under cancer Tỷ lệ tái hoạt động ở những người mang khi treatment. Common symptoms were fatigue điều trị hóa chất là 14-72% đối với HBV và (90.6%), lost of appetite (82.8%), weight loss thấp hơn với HCV [6]. (75%), right upper quadrant pain (75%), and Trong thực hành lâm sàng, các nhà ung jaundice (54.7%). A fourth had normal ALT, thư phải đối phó một số lượng lớn các BN more than half had platelet decline, 64.7% had đang ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: