Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não mủ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 499.57 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh viêm màng não mủ (VMNM) ở trẻ em tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong các năm 2016 – 2017. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 69 ca VMNM tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong hai năm 2016 – 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não mủ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO MỦ TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Đinh Dương Tùng Anh1,2, Đinh Văn Thức1,3 TÓM TẮT 4 điều trị tốt với VMNM. Tỷ lệ VMNM được Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng, điều trị khỏi hoàn toàn là 69.9%, chuyển tuyến cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh viêm trên là 23.3%, di chứng là 7.2% và không phát màng não mủ (VMNM) ở trẻ em tại bệnh viện hiện trường hợp nào tử vong tại viện. Trẻ em Hải Phòng trong các năm 2016 – 2017. Kết luận: VMNM ở trẻ em vẫn còn là một Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu nhiễm trùng thần kinh cần được phát hiện sớm hồi cứu trên 69 ca VMNM tại Bệnh viện Trẻ và điều trị tích cực để giảm thiểu tỷ lệ bệnh em Hải Phòng trong hai năm 2016 – 2017. nặng và di chứng. Kết quả: VMNM gặp ở trẻ nam nhiều hơn Từ khóa: viêm màng não mủ, trẻ em, S. nữ, ở nông thôn nhiều hơn thành thị. Bệnh gặp pneumoniae, S. aureus chủ yếu ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, có thể gặp rải rác trong năm nhưng tập trung nhiều ở các tháng SUMMARY mùa hè (tháng 5, tháng 6). Triệu chứng lâm CHARACTERISTICS OF sàng thường gặp là: sốt, nôn, quấy khóc, thóp EPIDEMIOLOGY, CLINICAL, phồng và hội chứng màng não. Màu sắc DNT PARACLINICAL AND TREATMENT hay gặp nhất là màu ám khói. Đa số các ca OUTCOME OF BACTERIAL bệnh có tăng protein, bạch cầu DNT và giảm MENINGITIS IN HAI PHONG Glucose DNT. Cấy DNT mọc vi khuẩn chủ yếu CHILDREN'S HOSPITAL là phế cầu và tụ cầu vàng. Xét nghiệm máu Objectifs: We aimed to investigate the ngoại vi thấy lượng BC tăng cao, chủ yếu là epidemiology, clinical and paraclinical bạch cầu đa nhân trung tính. CRP máu cũng characteristics and treatment outcome of tăng với giá trị trung bình là 20.44 23.38 bacterial meningitis in Hai phong children's mg/l. Kháng sinh được sử dụng chủ yếu để điều hospital in 2016 – 2017. trị là nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Sử dụng Materials and methods: We performed a Cefoperazone hay kết hợp Ceftriaxone với retrospective study on 69 cases of bacterial Amikacin và/hoặc Meropenem cho hiệu quả meningitis (BM) at Hai Phong Children's Hospital in 2016 – 2017. 1 Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược Hải Phòng Results: We found that BM was more 2 Khoa Hô hấp, Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng common among boys than girls, more popular in 3 Khoa Hồi sức - Cấp cứu, Bệnh viện Trẻ em Hải rural than in urban areas. The disease mainly Phòng occured in children under 5 years old, may be Chịu trách nhiệm chính: Đinh Dương Tùng Anh scattered throughout the year, but concentrated in Email: ddtanh@hpmu.edu.vn summer (on May and June). The most common Ngày nhận bài: 20.3.2021 clinical symptoms are: fever, vomiting, Ngày phản biện khoa học: 21.4.2021 irritability, bulging fontanelle and having Ngày duyệt bài: 21.5.2021 24 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN 2 - 2021 meningeal syndrome. The most common quả điều trị viêm màng não mủ tại bệnh viện cerebrospinal fluid (CSF) color is smoky. Most Trẻ em Hải Phòng” nhằm 2 mục tiêu: cases have increased CSF protein, CSF leukemia 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng và and decreased CSF Glucose. CSF culture cận lâm sàng của bệnh VMNM ở trẻ em tại returned mainly S. pneumoniae and S. aureus. bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong 2 năm Peripheral blood tests showed increased amount 2016 – 2017. of leukocytes, mainly in neutrophils. Blood CRP 2. Nhận xét kết quả điều trị VMNM ở trẻ also increased with mean values of 20.44 23.38 em tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. mg/l. The main antibiotic therapy was the 3rd generation Cephalosporins. Using Cefoperazone II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU or a combination of Ceftriaxone with Amikacin 2.1. Đối tượng nghiên cứu and/or Meropenem gave good therapeutic Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các bệnh effects. The rate of completely cured was 69.9%, nhân dưới 15 tuổi được chẩn đoán là viêm the rate of sequelae was 7.2%. màng não mủ điều trị tại Khoa Truyền nhiễm Conclusion: BM remains a neurological và khoa Hồi sức – Cấp cứu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não mủ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO MỦ TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Đinh Dương Tùng Anh1,2, Đinh Văn Thức1,3 TÓM TẮT 4 điều trị tốt với VMNM. Tỷ lệ VMNM được Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng, điều trị khỏi hoàn toàn là 69.9%, chuyển tuyến cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh viêm trên là 23.3%, di chứng là 7.2% và không phát màng não mủ (VMNM) ở trẻ em tại bệnh viện hiện trường hợp nào tử vong tại viện. Trẻ em Hải Phòng trong các năm 2016 – 2017. Kết luận: VMNM ở trẻ em vẫn còn là một Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu nhiễm trùng thần kinh cần được phát hiện sớm hồi cứu trên 69 ca VMNM tại Bệnh viện Trẻ và điều trị tích cực để giảm thiểu tỷ lệ bệnh em Hải Phòng trong hai năm 2016 – 2017. nặng và di chứng. Kết quả: VMNM gặp ở trẻ nam nhiều hơn Từ khóa: viêm màng não mủ, trẻ em, S. nữ, ở nông thôn nhiều hơn thành thị. Bệnh gặp pneumoniae, S. aureus chủ yếu ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, có thể gặp rải rác trong năm nhưng tập trung nhiều ở các tháng SUMMARY mùa hè (tháng 5, tháng 6). Triệu chứng lâm CHARACTERISTICS OF sàng thường gặp là: sốt, nôn, quấy khóc, thóp EPIDEMIOLOGY, CLINICAL, phồng và hội chứng màng não. Màu sắc DNT PARACLINICAL AND TREATMENT hay gặp nhất là màu ám khói. Đa số các ca OUTCOME OF BACTERIAL bệnh có tăng protein, bạch cầu DNT và giảm MENINGITIS IN HAI PHONG Glucose DNT. Cấy DNT mọc vi khuẩn chủ yếu CHILDREN'S HOSPITAL là phế cầu và tụ cầu vàng. Xét nghiệm máu Objectifs: We aimed to investigate the ngoại vi thấy lượng BC tăng cao, chủ yếu là epidemiology, clinical and paraclinical bạch cầu đa nhân trung tính. CRP máu cũng characteristics and treatment outcome of tăng với giá trị trung bình là 20.44 23.38 bacterial meningitis in Hai phong children's mg/l. Kháng sinh được sử dụng chủ yếu để điều hospital in 2016 – 2017. trị là nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Sử dụng Materials and methods: We performed a Cefoperazone hay kết hợp Ceftriaxone với retrospective study on 69 cases of bacterial Amikacin và/hoặc Meropenem cho hiệu quả meningitis (BM) at Hai Phong Children's Hospital in 2016 – 2017. 1 Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược Hải Phòng Results: We found that BM was more 2 Khoa Hô hấp, Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng common among boys than girls, more popular in 3 Khoa Hồi sức - Cấp cứu, Bệnh viện Trẻ em Hải rural than in urban areas. The disease mainly Phòng occured in children under 5 years old, may be Chịu trách nhiệm chính: Đinh Dương Tùng Anh scattered throughout the year, but concentrated in Email: ddtanh@hpmu.edu.vn summer (on May and June). The most common Ngày nhận bài: 20.3.2021 clinical symptoms are: fever, vomiting, Ngày phản biện khoa học: 21.4.2021 irritability, bulging fontanelle and having Ngày duyệt bài: 21.5.2021 24 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN 2 - 2021 meningeal syndrome. The most common quả điều trị viêm màng não mủ tại bệnh viện cerebrospinal fluid (CSF) color is smoky. Most Trẻ em Hải Phòng” nhằm 2 mục tiêu: cases have increased CSF protein, CSF leukemia 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng và and decreased CSF Glucose. CSF culture cận lâm sàng của bệnh VMNM ở trẻ em tại returned mainly S. pneumoniae and S. aureus. bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong 2 năm Peripheral blood tests showed increased amount 2016 – 2017. of leukocytes, mainly in neutrophils. Blood CRP 2. Nhận xét kết quả điều trị VMNM ở trẻ also increased with mean values of 20.44 23.38 em tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. mg/l. The main antibiotic therapy was the 3rd generation Cephalosporins. Using Cefoperazone II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU or a combination of Ceftriaxone with Amikacin 2.1. Đối tượng nghiên cứu and/or Meropenem gave good therapeutic Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các bệnh effects. The rate of completely cured was 69.9%, nhân dưới 15 tuổi được chẩn đoán là viêm the rate of sequelae was 7.2%. màng não mủ điều trị tại Khoa Truyền nhiễm Conclusion: BM remains a neurological và khoa Hồi sức – Cấp cứu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Viêm màng não mủ Điều trị bệnh viêm màng não mủ Hội chứng màng não Tụ cầu vàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
13 trang 186 0 0