Danh mục

Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và biến chứng của bệnh cúm mùa tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 510.05 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và biến chứng của bệnh cúm mùa tại Bệnh Viện Trẻ Em Hải Phòng, Việt Nam. Đối tượng: 2009 bệnh nhi được chẩn đoán cúm mùa điều trị tại Bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng từ 1/5/2019 đến 30/4/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và biến chứng của bệnh cúm mùa tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH CÚM MÙA TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Vũ Thị Ánh Hồng*, Nguyễn Ngọc Sáng*, Tô Thanh Hương* TÓM TẮT 31 Từ khoá: Cúm mùa, trẻ em, biến chứng, Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm tiêm phòng, Hải Phòng, Việt Nam. sàng và biến chứng của bệnh cúm mùa tại Bệnh Viện Trẻ Em Hải Phòng, Việt Nam. Đối tượng: SUMMARY 2009 bệnh nhi được chẩn đoán cúm mùa điều trị THE CLINICAL EPIDEMIOLOGICAL tại Bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng từ 1/5/2019 đến CHARACTERISTICS 30/4/2020. Phương pháp: Mô tả một loạt ca AND COMPLICATIONS OF bệnh. Kết quả: Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng: INFLUENZA AT HAIPHONG Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là sốt cao CHILDREN'S HOSPITAL, VIETNAM nhiệt độ sốt trung bình là 39.14 ± 0.2°C, ho Objective: To describe the clinical (96%) và đau họng (91%). Các triệu chứng khác epidemiological characteristics and như chảy mũi, nôn, co giật, đau đầu, viêm kết complications of influenza at Haiphong mạch và đau cơ ít phổ biến hơn. Kết quả test Children's Hospital, Vietnam. Subjects: 2009 nhanh: cúm A(78%), cúm B (21%), cả A và B children with influenza at Haiphong Children's (1%). Hầu hết bệnh nhân có số lượng bạch cầu Hospital from 1/5/2019 to 30/4/2020. Methods: bình thường. Biến chứng và các yếu tố liên Case-series study. Results: Clinical quan: Tỉ lệ bệnh nhân có biến chứng là 944/2009 epidemiological characteristics: The main (44.9%). Biến chứng phổ biến nhất là viêm phế symptoms were high fever, mean temperature quản (20%) và viêm phổi (16%). Các biến chứng was 39.14 ± 0.2 ° C, cough (96%) and sore throat khác như viêm tai giữa, đồng thời viêm tai giữa (91%). Other symptoms such as runny nose, và viêm phổi, tiêu chảy và viêm xoang ít gặp vomiting, convulsions, headache, conjunctivitis, hơn. Trẻ không được tiêm phòng cúm có nguy cơ and myalgia were less common. The results of mắc cúm gấp 2.94 lần trẻ được tiêm phòng. Kết test: influenza A (78%), influenza B (21%), both luận: Cúm mùa có triệu chứng chủ yếu là sốt, A and B (1%). Most patients had a normal white biến chứng thường gặp là nhiễm trùng đường hô blood cell count. Complications and related hấp. Nên tiêm phòng cúm cho trẻ từ 6 tháng tuổi factors: The proportion of patients with trở lên để phòng ngừa nguy cơ mắc cúm cũng complications was 944/2009 (44.9%). The most như làm giảm nhẹ khả năng mắc các biến chứng common complications were bronchitis (20%) và giảm mức độ nặng của biến chứng gây ra bởi and pneumonia (16%). Other complications such bệnh cúm. as otitis media, and otitis media and pneumonia, diarrhea and sinusitis were less common. *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Children who had not received influenza Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Ánh Hồng vaccination were 2.94 times more likely to get Email: vtahong@hpmu.edu.vn influenza than children vaccinated. Conclusions: Ngày nhận bài: The main symptom of influenza was fever; the Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 most common complication was respiratory tract Ngày duyệt bài: 31.5.2021 207 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG infectio ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: