Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ em ngừng tuần hoàn tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 336.55 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng ngừng tuần hoàn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung ương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu ở trẻ trên 1 tháng tuổi có ngừng tuần hoàn tại BV Nhi trung ương trong thời gian 6/2018-5/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ em ngừng tuần hoàn tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022 recommendations among children and adolescents among people with insulin-dependent diabetes with type 1 diabetes: a facility-based study in two mellitus. Adv Nurs, 34(6), tr 780-6. urban diabetes clinics in Uganda [Corrigendum]. 8. Carlo Acerini vàcộng sự, (2014). Introduction Diabetes Metab Syndr Obes Targets Ther, Volume to ISPAD clinical practice consensus guidelines 11, tr 595-596. 2014 compendium. Pediatric diabetes, 15, tr 1-3.6. Rena R Wing và cộng sự (1985). Erequency 9. CL Ying và NM Shah (2017). Adherence to and Accuracy of Self-Monitoring of Blood Glucose insulin treatment in children with týp I diabetes in Children. Diabetes Care, 8(3), tr 214–218. mellitus at a hospital in Malaysia. Asian J, Pharm,7. Maisa Toljamo và M Hentinen, (2001). Clin, Res, 10, tr 356-36. Adherence to self-care and glycaemic control ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM NGỪNG TUẦN HOÀN TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Ngọc Toàn*TÓM TẮT Childrens Hospital during 6/2018-5/2019. Results: Study on 102 patients with cardiac arrest: Male/female 23 Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng ratio is 1.04, patients in urban areas are more than inngừng tuần hoàn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung rural areas, mainly in the age group under 1 year oldương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả (43.1%), the prevalence of underlying diseasescắt ngang, hồi cứu và tiến cứu ở trẻ trên 1 tháng tuổi accounted for 56.9%, of which cardiovascular diseasescó ngừng tuần hoàn tại BV Nhi trung ương trong thời accounted for the highest rate (34.5%). The primarygian 6/2018-5/2019. Kết quả: Nghiên cứu trên 102 site of cardiac arrest occurred in the emergencybệnh nhân ngừng tuần hoàn: Tỉ lệ nam/ nữ là 1,04; department (49%) and the intensive care unitbệnh nhân ở thành thị nhiều hơn ở vùng nông thôn, (43.1%), intra-hospital cardiac arrest (68,.6%) andchủ yếu tập trung ở nhóm tuổi dưới 1 tuổi (43,1%); tỉ out-hospital cardiac arrest (31.4%). Clinicallệ mắc bệnh nền (56,9%), trong đó bệnh lý về tim manifestations before cardiac arrest require respiratorymạch chiếm tỉ lệ cao nhất (34,5%). Địa điểm cấp cứu support (92.1%), circulatory failure (78.6%), andngừng tuần hoàn xảy ra chủ yếu ở khoa cấp cứu unconsciousness (92.2%). Manifestations of cardiac(49%) và các khoa điều trị tích cực (43,1%), ngừng arrhythmias in cardiac arrest were mainly due totuần hoàn nội viện (68,6%), ngoại viện (31,4%). Biểu asystole (95.1%). Patients successfully resuscitatedhiện lâm sàng trước khi ngừng tuần hoàn cần hỗ trợ after cardiac arrest were 64.7% but the rate of deathhô hấp (92,1%), suy tuần hoàn (78,6%), rối loạn ý (44,1%) and withdraw of treatment (31.4%).thức (92,2%). Biểu hiện nhịp tim khi ngừng tuần hoàn Conclusion: Cardiac arrest is more common in thechủ yếu là do vô tâm thu (95.1%). Sau cấp cứu bệnh age group under 1 year, accompanied by underlyingnhân có tim trở lại chiếm 64,7%, nhưng tỉ lệ tử vong disease, mostly cardiovascular disease, usually occurs(44,1%) và xin về (31,4%). Kết luận: Ngừng tuần in emergency department, mainly asystole and veryhoàn gặp nhiều ở nhóm tuổi dưới 1 tuổi, kèm theo high mortality.b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ em ngừng tuần hoàn tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022 recommendations among children and adolescents among people with insulin-dependent diabetes with type 1 diabetes: a facility-based study in two mellitus. Adv Nurs, 34(6), tr 780-6. urban diabetes clinics in Uganda [Corrigendum]. 8. Carlo Acerini vàcộng sự, (2014). Introduction Diabetes Metab Syndr Obes Targets Ther, Volume to ISPAD clinical practice consensus guidelines 11, tr 595-596. 2014 compendium. Pediatric diabetes, 15, tr 1-3.6. Rena R Wing và cộng sự (1985). Erequency 9. CL Ying và NM Shah (2017). Adherence to and Accuracy of Self-Monitoring of Blood Glucose insulin treatment in children with týp I diabetes in Children. Diabetes Care, 8(3), tr 214–218. mellitus at a hospital in Malaysia. Asian J, Pharm,7. Maisa Toljamo và M Hentinen, (2001). Clin, Res, 10, tr 356-36. Adherence to self-care and glycaemic control ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM NGỪNG TUẦN HOÀN TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Ngọc Toàn*TÓM TẮT Childrens Hospital during 6/2018-5/2019. Results: Study on 102 patients with cardiac arrest: Male/female 23 Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng ratio is 1.04, patients in urban areas are more than inngừng tuần hoàn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung rural areas, mainly in the age group under 1 year oldương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả (43.1%), the prevalence of underlying diseasescắt ngang, hồi cứu và tiến cứu ở trẻ trên 1 tháng tuổi accounted for 56.9%, of which cardiovascular diseasescó ngừng tuần hoàn tại BV Nhi trung ương trong thời accounted for the highest rate (34.5%). The primarygian 6/2018-5/2019. Kết quả: Nghiên cứu trên 102 site of cardiac arrest occurred in the emergencybệnh nhân ngừng tuần hoàn: Tỉ lệ nam/ nữ là 1,04; department (49%) and the intensive care unitbệnh nhân ở thành thị nhiều hơn ở vùng nông thôn, (43.1%), intra-hospital cardiac arrest (68,.6%) andchủ yếu tập trung ở nhóm tuổi dưới 1 tuổi (43,1%); tỉ out-hospital cardiac arrest (31.4%). Clinicallệ mắc bệnh nền (56,9%), trong đó bệnh lý về tim manifestations before cardiac arrest require respiratorymạch chiếm tỉ lệ cao nhất (34,5%). Địa điểm cấp cứu support (92.1%), circulatory failure (78.6%), andngừng tuần hoàn xảy ra chủ yếu ở khoa cấp cứu unconsciousness (92.2%). Manifestations of cardiac(49%) và các khoa điều trị tích cực (43,1%), ngừng arrhythmias in cardiac arrest were mainly due totuần hoàn nội viện (68,6%), ngoại viện (31,4%). Biểu asystole (95.1%). Patients successfully resuscitatedhiện lâm sàng trước khi ngừng tuần hoàn cần hỗ trợ after cardiac arrest were 64.7% but the rate of deathhô hấp (92,1%), suy tuần hoàn (78,6%), rối loạn ý (44,1%) and withdraw of treatment (31.4%).thức (92,2%). Biểu hiện nhịp tim khi ngừng tuần hoàn Conclusion: Cardiac arrest is more common in thechủ yếu là do vô tâm thu (95.1%). Sau cấp cứu bệnh age group under 1 year, accompanied by underlyingnhân có tim trở lại chiếm 64,7%, nhưng tỉ lệ tử vong disease, mostly cardiovascular disease, usually occurs(44,1%) và xin về (31,4%). Kết luận: Ngừng tuần in emergency department, mainly asystole and veryhoàn gặp nhiều ở nhóm tuổi dưới 1 tuổi, kèm theo high mortality.b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vô tâm thu Đặc điểm lâm sàng ngừng tuần hoàn Suy tuần hoàn Thiếu oxy nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0