Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số nguyên nhân của bệnh mày đay cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020-2021
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.23 MB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số nguyên nhân gây bệnh mày đay cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020-2021. Đối tượng: 217 bệnh nhi được chẩn đoán mày đay cấp vào điều trị nội trú tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ ngày 01/10/2020 đến ngày 30/9/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số nguyên nhân của bệnh mày đay cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020-2021 C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG nhân T tại khoa Nội tiết - ệnh viện Việt Trường ại học Y dược - ại học Thái Nguyên. Tiệp Hải Phòng năm 2011, Luận văn thạc sĩ y 7. Fong D. S., Aiello L., Gardner T. W. et al học, Trường ại học Y dược Hải Phòng. (2003). Diabetic retinopathy. Diabetes Care,6. Nguyễn Hương Thanh, (2010), Nghiên cứu 26(1), pp. 226 - 229. một số tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo 8. Power A, (2005), Diabetes mellitus, đường điều trị tại ệnh viện a khoa Trung Harrison’s principles of internal medicine, Ương Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ y học, 16th edition, pp. 2152 - 2180. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CỦA BỆNH MÀY ĐAY CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2020-2021 Nguyễn Ngọc Sáng1, Nguyễn Thị Kim Duyên1, Nguyễn Thị Cải1, Phạm Bích Ngọc1TÓM TẮT 21 phù (100%), ngứa (98,6%), sốt (40,1%), đau Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm bụng (19,4%), nôn (6%), tiêu chảy (2,8%), khósàng và một số nguyên nhân gây bệnh mày đay thở (0,9%). Xét nghiệm: Tỷ lệ tăng bạch cầu áicấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng toan (2,3%), IgE huyết thanh tăng (47%). Vềnăm 2020-2021. Đối tượng: 217 bệnh nhi được nguyên nhân: Qua h i bệnh có 47,5% không rõchẩn đoán mày đay cấp vào điều trị nội trú tại nguyên nhân, mày đay do nhiễm trùng (41,9%),Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ ngày 01/10/2020 do thức ăn (6,5%), thuốc (2,3%) và thời tiếtđến ngày 30/9/2021. Phương pháp: Nghiên cứu (1,4%). Xét nghiệm Panel dị ứng 60 dị nguyên:mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung mạt bụi D.pteronyssinus (34,8%), D.farinabình là 5,73 ± 3,51 tuổi, nhiều nhất ở trẻ dưới 6 (34,8%), gián (30,4%), tôm (28,3%), nhộngtuổi (53,5%). Tỉ lệ nam/nữ là 1,3/1. Bệnh nhi ở (26,1%), bụi nhà (23,9%), cua và kiều mạchnội thành (45,7%), ngoại thành (54,3%). Bệnh (6,5%), lông chó, trứng, sữa (2,2%). Không cóxảy ra quanh năm, nhiều hơn từ tháng 7 đến mối liên quan giữa kết quả test với nguyên nhântháng 11. Bệnh nhi có bố mẹ mắc mày đay cấp qua h i bệnh. Kết luận: Bệnh xảy ra ở mọi lứacó tỷ lệ mắc bệnh gấp 7 lần so với trẻ có bố mẹ tuổi trẻ em. Nam mắc bệnh nhiều hơn nữ. Bệnhkhông mắc. Về triệu chứng lâm sàng: ban sẩn nhi ở ngoại thành vào viện nhiều hơn ở nội thành. Bệnh xảy ra quanh năm với các triệu1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng chứng thường gặp là ban sẩn, ngứa, sốt và đauChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Sáng bụng. Qua h i bệnh đa số không rõ nguyên nhân.Email: nnsang@hpmu.edu.vn Mày đay cấp thường kèm theo nhiễm khuẩn. XétNgày nhận bài: 21.01.22 nghiệm Panel dị ứng 60 dị nguyên thường gặpNgày phản biện khoa học: 22.3.22 nhất là mạt bụi, bụi nhà, gián. Ngoài ra còn cácNgày duyệt bài:13.6.22140 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022dị nguyên khác như sữa bò, lòng trắng trứng, cua 2.2%. There is no relationship between thevà cà chua ít gặp hơn. allergen-specific IgE test results and the patients’ Từ khóa: mày đay cấp, trẻ em, IgE huyết causes when questioned. Conclusion: Thethanh, xét nghiệm Panel dị ứng. disease occurs at all ages and in males more than female children. Children in the suburbs are moreSUMMARY hospitalized than in the inner city. The disease CLINICAL EPIDEMIOLOGY occurs year-round with common symptoms ofCHARACTERISTICS AND CAUSES OF rash, itching, fever and abdominal pain. Most ofACUTE URTICARIA IN CHILDREN AT the patients did not know the causes of acute HAIPHONG CHILDRENS HOSPITAL urticaria when questioned. Acute urticaria is IN 2021-2022 often accompanied by infection. Test Allergy Objectives: To describe some clinical Panel 60 most common allergens are dust mites,epidemiology characteristics and some causes of house dust mites, cockroaches, silkworm pupa,acute urticaria in children admitted to Hai Phong shrimp, cows milk allergens, egg whites,Children hospital in 2020-2021. Subjects: 217 tomatoes less commonly.patients diagnosed with acute ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số nguyên nhân của bệnh mày đay cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2020-2021 C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG nhân T tại khoa Nội tiết - ệnh viện Việt Trường ại học Y dược - ại học Thái Nguyên. Tiệp Hải Phòng năm 2011, Luận văn thạc sĩ y 7. Fong D. S., Aiello L., Gardner T. W. et al học, Trường ại học Y dược Hải Phòng. (2003). Diabetic retinopathy. Diabetes Care,6. Nguyễn Hương Thanh, (2010), Nghiên cứu 26(1), pp. 226 - 229. một số tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo 8. Power A, (2005), Diabetes mellitus, đường điều trị tại ệnh viện a khoa Trung Harrison’s principles of internal medicine, Ương Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ y học, 16th edition, pp. 2152 - 2180. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CỦA BỆNH MÀY ĐAY CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2020-2021 Nguyễn Ngọc Sáng1, Nguyễn Thị Kim Duyên1, Nguyễn Thị Cải1, Phạm Bích Ngọc1TÓM TẮT 21 phù (100%), ngứa (98,6%), sốt (40,1%), đau Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm bụng (19,4%), nôn (6%), tiêu chảy (2,8%), khósàng và một số nguyên nhân gây bệnh mày đay thở (0,9%). Xét nghiệm: Tỷ lệ tăng bạch cầu áicấp ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng toan (2,3%), IgE huyết thanh tăng (47%). Vềnăm 2020-2021. Đối tượng: 217 bệnh nhi được nguyên nhân: Qua h i bệnh có 47,5% không rõchẩn đoán mày đay cấp vào điều trị nội trú tại nguyên nhân, mày đay do nhiễm trùng (41,9%),Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ ngày 01/10/2020 do thức ăn (6,5%), thuốc (2,3%) và thời tiếtđến ngày 30/9/2021. Phương pháp: Nghiên cứu (1,4%). Xét nghiệm Panel dị ứng 60 dị nguyên:mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung mạt bụi D.pteronyssinus (34,8%), D.farinabình là 5,73 ± 3,51 tuổi, nhiều nhất ở trẻ dưới 6 (34,8%), gián (30,4%), tôm (28,3%), nhộngtuổi (53,5%). Tỉ lệ nam/nữ là 1,3/1. Bệnh nhi ở (26,1%), bụi nhà (23,9%), cua và kiều mạchnội thành (45,7%), ngoại thành (54,3%). Bệnh (6,5%), lông chó, trứng, sữa (2,2%). Không cóxảy ra quanh năm, nhiều hơn từ tháng 7 đến mối liên quan giữa kết quả test với nguyên nhântháng 11. Bệnh nhi có bố mẹ mắc mày đay cấp qua h i bệnh. Kết luận: Bệnh xảy ra ở mọi lứacó tỷ lệ mắc bệnh gấp 7 lần so với trẻ có bố mẹ tuổi trẻ em. Nam mắc bệnh nhiều hơn nữ. Bệnhkhông mắc. Về triệu chứng lâm sàng: ban sẩn nhi ở ngoại thành vào viện nhiều hơn ở nội thành. Bệnh xảy ra quanh năm với các triệu1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng chứng thường gặp là ban sẩn, ngứa, sốt và đauChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Sáng bụng. Qua h i bệnh đa số không rõ nguyên nhân.Email: nnsang@hpmu.edu.vn Mày đay cấp thường kèm theo nhiễm khuẩn. XétNgày nhận bài: 21.01.22 nghiệm Panel dị ứng 60 dị nguyên thường gặpNgày phản biện khoa học: 22.3.22 nhất là mạt bụi, bụi nhà, gián. Ngoài ra còn cácNgày duyệt bài:13.6.22140 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022dị nguyên khác như sữa bò, lòng trắng trứng, cua 2.2%. There is no relationship between thevà cà chua ít gặp hơn. allergen-specific IgE test results and the patients’ Từ khóa: mày đay cấp, trẻ em, IgE huyết causes when questioned. Conclusion: Thethanh, xét nghiệm Panel dị ứng. disease occurs at all ages and in males more than female children. Children in the suburbs are moreSUMMARY hospitalized than in the inner city. The disease CLINICAL EPIDEMIOLOGY occurs year-round with common symptoms ofCHARACTERISTICS AND CAUSES OF rash, itching, fever and abdominal pain. Most ofACUTE URTICARIA IN CHILDREN AT the patients did not know the causes of acute HAIPHONG CHILDRENS HOSPITAL urticaria when questioned. Acute urticaria is IN 2021-2022 often accompanied by infection. Test Allergy Objectives: To describe some clinical Panel 60 most common allergens are dust mites,epidemiology characteristics and some causes of house dust mites, cockroaches, silkworm pupa,acute urticaria in children admitted to Hai Phong shrimp, cows milk allergens, egg whites,Children hospital in 2020-2021. Subjects: 217 tomatoes less commonly.patients diagnosed with acute ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mày đay cấp IgE huyết thanh Xét nghiệm Panel dị ứng Chẩn đoán mày đay cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0