Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 310.74 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế quản cấp (VTPQC) ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang trên tất cả trẻ bị VTPQC điều trị tại Bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng từ 1/10/2016 đến 30/9/2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 20205. Pakfetrat M, Nikoo MH, Malekmakan L, et al. 7. Baldwin W, McRae S, Marek G, et al. Risk Factors for contrast-related acute kidney injury Hyperuricemia as a mediator of the according to risk, injury, failure, loss, and end-stage proinflammatory endocrine imbalance in the criteria in patients with coronary interventions. Iran J adipose tissue in a murine model of the metabolic Kidney Dis. 2010;4(2):116-122. syndrome. Diabetes. 2011;60(4):1258-1269.6. Saritemur M, Turkeli M, Kalkan K, et al. 8. Barbieri L, Verdoia M, Schaffer A, et al. Uric Relation of uric acid and contrast-induced acid levels and the risk of Contrast Induced nephropathy in patients undergoing primary Nephropathy in patients undergoing coronary percutaneous coronary intervention in the ED. Am angiography or PCI. Nutr Metab Cardiovasc Dis. J Emerg Med. 2014;32(2):119-123. 2015;25(2):181-186. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI ĐỘ NẶNG CỦA VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM Nguyễn Ngọc Sáng1, Nguyễn Đức Thập2, Nguyễn Thị Ngọc Thủy1, Hoàng Đức Hạ1TÓM TẮT and Methods: A cross sectional study was implemented in all patients with acute bronchiolitis 17 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và were treated in Haiphong Childen’s hospital frommột số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế 1/10/2016 to 30/9/2017. Results: Among 377quản cấp (VTPQC) ở trẻ em. Đối tượng và phương children, have 261 boys and 116 girls with ratio ofpháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang boy: girl = 2.14:1; children under 6 months accountedtrên tất cả trẻ bị VTPQC điều trị tại Bệnh viện Trẻ Em for the highest proportion (57%) of acute bronchiolitisHải Phòng từ 1/10/2016 đến 30/9/2017. Kết quả: and with 12.5% with sereve disease. Wheezing is theTrong 377 trẻ bị VTPQC, có 261 trẻ trai và 116 trẻ gái, main reason to taken to hospital (69.2%). Clinicaltỉ lệ trẻ trai: trẻ gái = 2,14:1; tuổi dưới 6 tháng chiếm symptoms of acute bronchiolitis were cough,tỉ lệ cao nhất (57%), có 12,5% trẻ bị VTPQ nặng. Khò wheezing, runny nose (90%), often occurred inkhè là lý do trẻ được đưa đến viện nhiều nhất winter- autum season (69.2%). Image of stasis on(69,2%). Biểu hiện trên lâm sàng của VTPQC là ho, chest X-ray accounted for 32.9%. The risk factorskhò khè, xổ mũi,… chiếm tỉ lệ rất cao, trên 90% và included age (≤ 6month), low birth weight, pretermthường xảy ra và mùa thu đông (69,2%). Hình ảnh ứ birth, non- breastfeeding for 6 first months, earlykhí trên XQ tim phổi chiếm tỉ lệ 32,9%. Trẻ ≤ 6 tháng weaning and exposition to cigarette smoke increasedtuổi; trẻ đẻ nhẹ cân, đẻ non, không được bú mẹ đầy the severe disease, were statistically significant with pđủ trong 4-6 tháng đầu sau sinh, bị hút thuốc lá thụ vietnam medical journal n01 - MAY - 2020tăng đến 30-40% ở nhóm trẻ nguy cơ sinh non, Không/cuối Suốt thì Khò khè Cả 2 thìloạn sản phế quản phổi, tim bẩm sinh [1]. Có thì thở ra thở ranhiều yếu tố ảnh hưởng làm nặng VTPQC như Tổng điểm Tối đa 7 điểmmôi trường sống đông đúc, hít khói thuốc lá, trẻ (*) Tần số thở nhanh ≥ 60 lần/phút (trẻ ≤ 2không bú mẹ, bệnh tim bẩm sinh… với thời gian tháng), ≥ 50 lần/phút (trẻ từ 2 đến 12 tháng), ≥nằm viện trung bình dài hơn và tỷ lệ tử vong cao 40 lần/phút (trẻ từ 12 tháng đến 5 tuổi). Nhẹ: 0-hơn [10]. Việc nhận biết các yếu tố tiên đoán 2 điểm; vừa: 3-5 điểm; nặng: 6-7 điểmVTPQC nặng rất cần thiết trong điều trị trẻ nhỏ 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Phươngbị VTPQ cấp tính. Do đó chúng tôi tiến hành đề pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Chọn mẫutài này với 2 mục tiêu: 1- mô tả đặc điểm dịch tễ thuận tiện, lấy toàn bộ bệnh nhân đủ tiêu chuẩnhọc lâm sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ nghiên cứu trong thời gian thực hiện đề tài. Mỗiem tại Bệnh viện trẻ em Hải Phòng từ 1/10/2016 bệnh nhân có một bệnh án riêng theo mẫuđến 30/9/2017; 2- mô tả một số yếu tố liên quan nghiên cứu, trong đó ghi chép đầy đủ họ và têncủa viêm tiểu phế quản nặng ở các bệnh nhi trên. trẻ, tuổi, giới, ngày vào viện, ngày ra viện, lí do ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 20205. Pakfetrat M, Nikoo MH, Malekmakan L, et al. 7. Baldwin W, McRae S, Marek G, et al. Risk Factors for contrast-related acute kidney injury Hyperuricemia as a mediator of the according to risk, injury, failure, loss, and end-stage proinflammatory endocrine imbalance in the criteria in patients with coronary interventions. Iran J adipose tissue in a murine model of the metabolic Kidney Dis. 2010;4(2):116-122. syndrome. Diabetes. 2011;60(4):1258-1269.6. Saritemur M, Turkeli M, Kalkan K, et al. 8. Barbieri L, Verdoia M, Schaffer A, et al. Uric Relation of uric acid and contrast-induced acid levels and the risk of Contrast Induced nephropathy in patients undergoing primary Nephropathy in patients undergoing coronary percutaneous coronary intervention in the ED. Am angiography or PCI. Nutr Metab Cardiovasc Dis. J Emerg Med. 2014;32(2):119-123. 2015;25(2):181-186. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI ĐỘ NẶNG CỦA VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM Nguyễn Ngọc Sáng1, Nguyễn Đức Thập2, Nguyễn Thị Ngọc Thủy1, Hoàng Đức Hạ1TÓM TẮT and Methods: A cross sectional study was implemented in all patients with acute bronchiolitis 17 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và were treated in Haiphong Childen’s hospital frommột số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế 1/10/2016 to 30/9/2017. Results: Among 377quản cấp (VTPQC) ở trẻ em. Đối tượng và phương children, have 261 boys and 116 girls with ratio ofpháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang boy: girl = 2.14:1; children under 6 months accountedtrên tất cả trẻ bị VTPQC điều trị tại Bệnh viện Trẻ Em for the highest proportion (57%) of acute bronchiolitisHải Phòng từ 1/10/2016 đến 30/9/2017. Kết quả: and with 12.5% with sereve disease. Wheezing is theTrong 377 trẻ bị VTPQC, có 261 trẻ trai và 116 trẻ gái, main reason to taken to hospital (69.2%). Clinicaltỉ lệ trẻ trai: trẻ gái = 2,14:1; tuổi dưới 6 tháng chiếm symptoms of acute bronchiolitis were cough,tỉ lệ cao nhất (57%), có 12,5% trẻ bị VTPQ nặng. Khò wheezing, runny nose (90%), often occurred inkhè là lý do trẻ được đưa đến viện nhiều nhất winter- autum season (69.2%). Image of stasis on(69,2%). Biểu hiện trên lâm sàng của VTPQC là ho, chest X-ray accounted for 32.9%. The risk factorskhò khè, xổ mũi,… chiếm tỉ lệ rất cao, trên 90% và included age (≤ 6month), low birth weight, pretermthường xảy ra và mùa thu đông (69,2%). Hình ảnh ứ birth, non- breastfeeding for 6 first months, earlykhí trên XQ tim phổi chiếm tỉ lệ 32,9%. Trẻ ≤ 6 tháng weaning and exposition to cigarette smoke increasedtuổi; trẻ đẻ nhẹ cân, đẻ non, không được bú mẹ đầy the severe disease, were statistically significant with pđủ trong 4-6 tháng đầu sau sinh, bị hút thuốc lá thụ vietnam medical journal n01 - MAY - 2020tăng đến 30-40% ở nhóm trẻ nguy cơ sinh non, Không/cuối Suốt thì Khò khè Cả 2 thìloạn sản phế quản phổi, tim bẩm sinh [1]. Có thì thở ra thở ranhiều yếu tố ảnh hưởng làm nặng VTPQC như Tổng điểm Tối đa 7 điểmmôi trường sống đông đúc, hít khói thuốc lá, trẻ (*) Tần số thở nhanh ≥ 60 lần/phút (trẻ ≤ 2không bú mẹ, bệnh tim bẩm sinh… với thời gian tháng), ≥ 50 lần/phút (trẻ từ 2 đến 12 tháng), ≥nằm viện trung bình dài hơn và tỷ lệ tử vong cao 40 lần/phút (trẻ từ 12 tháng đến 5 tuổi). Nhẹ: 0-hơn [10]. Việc nhận biết các yếu tố tiên đoán 2 điểm; vừa: 3-5 điểm; nặng: 6-7 điểmVTPQC nặng rất cần thiết trong điều trị trẻ nhỏ 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Phươngbị VTPQ cấp tính. Do đó chúng tôi tiến hành đề pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Chọn mẫutài này với 2 mục tiêu: 1- mô tả đặc điểm dịch tễ thuận tiện, lấy toàn bộ bệnh nhân đủ tiêu chuẩnhọc lâm sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ nghiên cứu trong thời gian thực hiện đề tài. Mỗiem tại Bệnh viện trẻ em Hải Phòng từ 1/10/2016 bệnh nhân có một bệnh án riêng theo mẫuđến 30/9/2017; 2- mô tả một số yếu tố liên quan nghiên cứu, trong đó ghi chép đầy đủ họ và têncủa viêm tiểu phế quản nặng ở các bệnh nhi trên. trẻ, tuổi, giới, ngày vào viện, ngày ra viện, lí do ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm tiểu phế quản cấp Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng Tắc nghẽn đường thở Suy hô hấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
28 trang 205 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0