Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm tiểu phế quản có nhiễm vi rút hợp bào hô hấp tại khoa Nhi, Bệnh viện Quốc tế Green năm 2019-2020
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 470.30 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm tiểu phế quản (VTPQ) có nhiễm vi rút hợp bào hô hấp (RSV) là bệnh lí viêm nhiễm cấp tính đường hô hấp dưới; bệnh thường diễn biến nặng hơn nên cần được chẩn đoán, tiên lượng và xử trí kịp thời.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm tiểu phế quản có nhiễm vi rút hợp bào hô hấp tại khoa Nhi, Bệnh viện Quốc tế Green năm 2019-2020 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CÓ NHIỄM VI RÚT HỢP BÀO HÔ HẤP TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN QUỐC TẾ GREEN NĂM 2019-2020 Vũ Văn Quang1,2, Đỗ Văn Dũng2, Nguyễn Thị Hải Anh1TÓM TẮT 46 TREATMENT RESULTS OF 1. Đặt vấn đề. Viêm tiểu phế quản (VTPQ) BROCHIOLITIS ASSOCIATED WITHcó nhiễm vi rút hợp bào hô hấp (RSV) là bệnh lí RESPIRATORY SYNCYTIAL VIRUSviêm nhiễm cấp tính đường hô hấp dưới; bệnh INFECTION AT PEDIATRICthường diễn biến nặng hơn nên cần được chẩn DEPARTMENT, GREENđoán, tiên lượng và xử trí kịp thời. INTERNATIONAL HOSPITAL 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: (2019-2020)gồm 118 trẻ dưới 2 tuổi bị VTPQ bao gồm 87 Introduction. Bronchiolitis associated withtrẻ nhiễm RSV và 31 trẻ không nhiễm. Đây là respiratory syncytial virus (RSV) is an acutenghiên cứu mô tả tiến cứu tiến hành tại khoa Nhi, inflammatory disease of the lower respiratoryBệnh viện Quốc tế Green Hải Phòng. tract; The disease often progresses more 3. Kết quả: Tỉ lệ mắc RSV trong nhóm seriously, so it should be diagnosed, prognosednghiên cứu là 73,73%, bệnh tập trung chủ yếu and promptly treated.vào các tháng mùa thu-đông và đông- xuân. Số Materials and methods: Including 118ca mắc viêm tiểu phế quản thể nặng chiếm 21,2 children under 2 years old with bronchiolitis, of%. Toàn bộ các ca VTPQ nặng nằm trong nhóm which 87 were associated with RSV. This is anhiễm RSV. Các liệu pháp Oxy, truyền dịch, khí descriptive research study conducted in Pediatricdung Adrenalin, NaCl 3% có tỉ lệ áp dụng cao Department, Green International Hospital.hơn trong nhóm nhiễm RSV. Results: The incidence of RSV in the study 4. Kết luận: trẻ VTPQ có nhiễm RSV thường group was 73.73%; The disease was mainlynặng hơn cần được tiên lượng và xử trí kịp thời. concentrated in the fall-winter and winter-spring Từ khoá: viêm tiểu phế quản, vi rút hợp bào months. The number of cases of severehô hấp bronchiolitis accounts for 21.2%. All cases of severe bronchiolitis were in the RSV-infectedSUMMARY group. Oxygen, nebulized Adrenalin, 3% NaCl CLINICAL, EPIDEMIOLOGICAL therapies had higher rates of application in theCHARACTERISTICS AND REVIEW OF RSV infected group Conclusions: Children with bronchiolitis1 Trường đại học Y Dược Hải Phòng associated with RSV infection are often more2 Bệnh viện Quốc tế Green Hải Phòng severe and need timely prognosis andChịu trách nhiệm chính: Vũ Văn Quang management.Email: vvquang@hpmu.edu.vn Keywords: bronchiolitis, respiratory syncytialNgày nhận bài: 16.3.2021 virusNgày phản biện khoa học: 19.4.2021Ngày duyệt bài: 22.5.2021 323 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGI. ĐẶT VẤN ĐỀ * Tuổi bệnh nhân: dưới 24 tháng Viêm tiểu phế quản (VTPQ) là bệnh lí *Triệu chứng lâm sàng: khởi đầu với triệuviêm nhiễm cấp tính đường hô hấp dưới; chứng viêm long đường hô hấp trên (ho, hắtbệnh hay gặp ở trẻ < 2 tuổi (đặc biệt 3 – 6 hơi, chảy mũi), sau đó có thể ho tăng dần,tháng) và là nguyên nhân nhập viện hàng đầu thở nhanh, khò khè, co kéo cơ hô hấp và/ở nhóm tuổi này[1][5][7]. Bệnh VTPQ có thể hoặc cánh mũi phập phồng.nhẹ nhưng cũng có thể trở lên rất nặng gây *Tất cả đối tượng nghiên cứu đều đượcsuy hô hấp cấp dẫn đến tử vong[8]. Hàng làm xét nghiệm virus RSV SD BIOLINEnăm, VTPQ có thể gây thành dịch, cao điểm RSV (xét nghiệm SD BIOLINE RSV là mộtnhất vào giữa mùa đông- đầu mùa xuân. thử nghiệm miễn dịch sắc ký phát hiện địnhVirus là tác nhân chủ yếu gây viêm tiểu phế tính virus hợp bào hô hấp (RSV) từ bệnhquản ở trẻ em và hay gặp nhất là virus hợp phẩm trong vòm mũi họng. Xét nghiệm SDbào hô hấp (RSV). Ngoài ra, bệnh còn có các BIOLINE RSV được gắn với kháng thể đơntác nhân gây bệnh khác như Rhinovirus, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm tiểu phế quản có nhiễm vi rút hợp bào hô hấp tại khoa Nhi, Bệnh viện Quốc tế Green năm 2019-2020 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CÓ NHIỄM VI RÚT HỢP BÀO HÔ HẤP TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN QUỐC TẾ GREEN NĂM 2019-2020 Vũ Văn Quang1,2, Đỗ Văn Dũng2, Nguyễn Thị Hải Anh1TÓM TẮT 46 TREATMENT RESULTS OF 1. Đặt vấn đề. Viêm tiểu phế quản (VTPQ) BROCHIOLITIS ASSOCIATED WITHcó nhiễm vi rút hợp bào hô hấp (RSV) là bệnh lí RESPIRATORY SYNCYTIAL VIRUSviêm nhiễm cấp tính đường hô hấp dưới; bệnh INFECTION AT PEDIATRICthường diễn biến nặng hơn nên cần được chẩn DEPARTMENT, GREENđoán, tiên lượng và xử trí kịp thời. INTERNATIONAL HOSPITAL 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: (2019-2020)gồm 118 trẻ dưới 2 tuổi bị VTPQ bao gồm 87 Introduction. Bronchiolitis associated withtrẻ nhiễm RSV và 31 trẻ không nhiễm. Đây là respiratory syncytial virus (RSV) is an acutenghiên cứu mô tả tiến cứu tiến hành tại khoa Nhi, inflammatory disease of the lower respiratoryBệnh viện Quốc tế Green Hải Phòng. tract; The disease often progresses more 3. Kết quả: Tỉ lệ mắc RSV trong nhóm seriously, so it should be diagnosed, prognosednghiên cứu là 73,73%, bệnh tập trung chủ yếu and promptly treated.vào các tháng mùa thu-đông và đông- xuân. Số Materials and methods: Including 118ca mắc viêm tiểu phế quản thể nặng chiếm 21,2 children under 2 years old with bronchiolitis, of%. Toàn bộ các ca VTPQ nặng nằm trong nhóm which 87 were associated with RSV. This is anhiễm RSV. Các liệu pháp Oxy, truyền dịch, khí descriptive research study conducted in Pediatricdung Adrenalin, NaCl 3% có tỉ lệ áp dụng cao Department, Green International Hospital.hơn trong nhóm nhiễm RSV. Results: The incidence of RSV in the study 4. Kết luận: trẻ VTPQ có nhiễm RSV thường group was 73.73%; The disease was mainlynặng hơn cần được tiên lượng và xử trí kịp thời. concentrated in the fall-winter and winter-spring Từ khoá: viêm tiểu phế quản, vi rút hợp bào months. The number of cases of severehô hấp bronchiolitis accounts for 21.2%. All cases of severe bronchiolitis were in the RSV-infectedSUMMARY group. Oxygen, nebulized Adrenalin, 3% NaCl CLINICAL, EPIDEMIOLOGICAL therapies had higher rates of application in theCHARACTERISTICS AND REVIEW OF RSV infected group Conclusions: Children with bronchiolitis1 Trường đại học Y Dược Hải Phòng associated with RSV infection are often more2 Bệnh viện Quốc tế Green Hải Phòng severe and need timely prognosis andChịu trách nhiệm chính: Vũ Văn Quang management.Email: vvquang@hpmu.edu.vn Keywords: bronchiolitis, respiratory syncytialNgày nhận bài: 16.3.2021 virusNgày phản biện khoa học: 19.4.2021Ngày duyệt bài: 22.5.2021 323 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGI. ĐẶT VẤN ĐỀ * Tuổi bệnh nhân: dưới 24 tháng Viêm tiểu phế quản (VTPQ) là bệnh lí *Triệu chứng lâm sàng: khởi đầu với triệuviêm nhiễm cấp tính đường hô hấp dưới; chứng viêm long đường hô hấp trên (ho, hắtbệnh hay gặp ở trẻ < 2 tuổi (đặc biệt 3 – 6 hơi, chảy mũi), sau đó có thể ho tăng dần,tháng) và là nguyên nhân nhập viện hàng đầu thở nhanh, khò khè, co kéo cơ hô hấp và/ở nhóm tuổi này[1][5][7]. Bệnh VTPQ có thể hoặc cánh mũi phập phồng.nhẹ nhưng cũng có thể trở lên rất nặng gây *Tất cả đối tượng nghiên cứu đều đượcsuy hô hấp cấp dẫn đến tử vong[8]. Hàng làm xét nghiệm virus RSV SD BIOLINEnăm, VTPQ có thể gây thành dịch, cao điểm RSV (xét nghiệm SD BIOLINE RSV là mộtnhất vào giữa mùa đông- đầu mùa xuân. thử nghiệm miễn dịch sắc ký phát hiện địnhVirus là tác nhân chủ yếu gây viêm tiểu phế tính virus hợp bào hô hấp (RSV) từ bệnhquản ở trẻ em và hay gặp nhất là virus hợp phẩm trong vòm mũi họng. Xét nghiệm SDbào hô hấp (RSV). Ngoài ra, bệnh còn có các BIOLINE RSV được gắn với kháng thể đơntác nhân gây bệnh khác như Rhinovirus, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Viêm tiểu phế quản Vi rút hợp bào hô hấp Bệnh lí viêm nhiễm cấp tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 300 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 205 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0