Đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ nhiễm Leptospira tại một số địa bàn trọng điểm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 801.44 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ nhiễm Leptospira tại một số địa bàn trọng điểm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, lấy mẫu và xét nghiệm theo phương pháp ELISA phát hiện kháng thế kháng Leptospira trên 21.630 mẫu huyết thanh thu thập từ 3 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ nhiễm Leptospira tại một số địa bàn trọng điểm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 neonates with interrupted aortic arch: A subaortic obstruction in the neonate: A novel Congenital Heart Surgeons Society study. J Thorac approach. J Thorac Cardiovasc Surg. 1996 Cardiovasc Surg. 2005 Feb;129(2):343–50. Feb;111(2):348–58.3. Jegatheeswaran A, McCrindle BW, 5. Bove EL. The management of severe subaortic Blackstone EH, Jacobs ML, Lofland GK, stenosis, ventricular septal defect, and aortic arch Austin EH, et al. Persistent risk of subsequent obstruction in the neonate. J Thorac Cardiovasc procedures and mortality in patients after Surg. 1993 Feb;105(2):289-95; discussion 295-6. interrupted aortic arch repair: A Congenital Heart PMID: 8429657. Surgeons’ Society study. J Thorac Cardiovasc 6. Geva T, Hornberger LK, Sanders SP, Jonas Surg. 2010 Nov;140(5):1059-1075.e2. RA, Ott DA, Colan SD. Echocardiographic4. Luciani GB, Ackerman RJ, Chang AC, Wells predictors of left ventricular outflow tract WJ, Starnes VA. One-stage repair of interrupted obstruction after repair of interrupted aortic arch. aortic arch, ventricular septal defect, and J Am Coll Cardiol. 1993 Dec;22(7):1953–60. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM LEPTOSPIRA TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN TRỌNG ĐIỂM Nguyễn Xuân Kiên1, Nguyễn Văn Chuyên1TÓM TẮT 11 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, yếu tố EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS,nguy cơ nhiễm Leptospira tại một số địa bàn trọng RISK FACTORS OF SCRUB TYPHUS INđiểm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu môtả cắt ngang, lấy mẫu và xét nghiệm theo phương SOME KEY AREASpháp ELISA phát hiện kháng thế kháng Leptospira trên Objectives: To describe the epidemiological21.630 mẫu huyết thanh thu thập từ 3 khu vực Tây characteristics, risk factors of Leptospira infection inBắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ. Kết quả: Tỷ lệ some key areas. Subjects and methods: a cross-người mang kháng thể kháng Leptospira ở cả 3 khu sectional descriptive study, sampling and testing byvực là 7,37%. Trong đó, cao nhất là khu vực Tây ELISA method to detect anti- Leptospira antibodies onNguyên 8,24%, tiếp đến là khu vực Tây Bắc 7,81% và 21,630 serum samples collected from 3 regions of thekhu vực Tây Nam Bộ 6,05%. Sự khác biệt này có ý Northwest, the Central Highlands and the Southwest.nghĩa thống kê, với p vietnam medical journal n02 - MAY - 2023I. ĐẶT VẤN ĐỀ * Cỡ mẫu: Cỡ mẫu điều tra để phân tích sự Leptospirosis được coi là bệnh truyền nhiễm phân bố và yếu tố nguy cơ nhiễm Leptospiraphổ biến nhất trên thế giới. Nguồn lây nhiễm ở trong cộng đồng dân cư và lực lượng vũ trang tạingười thường là tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp các vùng trọng điểm.với nước tiểu của động vật bị nhiễm bệnh. Tỷ lệ Để đảm bảo độ tin cậy cho kết quả điều tra,mắc bệnh cao hơn đáng kể ở các nước có khí căn cứ vào nguồn lực cụ thể và đặc điểm dân số,hậu ấm áp so với các vùng ôn đới; điều này chủ sự phân bố dân số chung cũng như nhóm dân sốyếu là do Leptospira có thể tồn tại lâu hơn trong đồng bào các dân tộc ít cũng như đặc điểm đóngmôi trường ở điều kiện ẩm ướt. Tuy nhiên, hầu quân của các đơn vị lực lượng vũ trang tại 3 khuhết các nước khí hậu nhiệt đới cũng là các nước vực nghiên cứu, chúng tôi đã áp dụng công thứcđang phát triển, tỷ lệ dân số tiếp xúc với người tính cỡ mẫu ước lượng 1 tỷ lệ cho nghiên cứuvà động vật bị nhiễm bệnh, cho dù là vật nuôi, điều tra cắt ngang như sau:vật nuôi trong nhà, hoặc động vật hoang dã (1-p) n = Z2 1- α/2. x x DEhoặc hoang dã là khá cao. Bệnh theo mùa, với tỷ p x ε2lệ mắc cao nhất xảy ra vào mùa hè hoặc mùa Trong đó: n: Cỡ mẫu nghiên cứu.thu ở vùng ôn đới, trong đó nhiệt độ là yếu tố p: tỷ lệ ước đoán quần thể. Tỷ lệ mắc bệnhhạn chế sự sống sót của Leptospira. trong cộng đồng. Tỷ lệ mắc bệnh Leptospirosis được báo cáo Z 1- α/2: Giá trị Z thu được với từ tra bảng,phản ánh sự sẵn có của chẩn đoán trong phòng ứng với giá trị α được chọn. (Tương ứng với độthí nghiệm và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ nhiễm Leptospira tại một số địa bàn trọng điểm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 neonates with interrupted aortic arch: A subaortic obstruction in the neonate: A novel Congenital Heart Surgeons Society study. J Thorac approach. J Thorac Cardiovasc Surg. 1996 Cardiovasc Surg. 2005 Feb;129(2):343–50. Feb;111(2):348–58.3. Jegatheeswaran A, McCrindle BW, 5. Bove EL. The management of severe subaortic Blackstone EH, Jacobs ML, Lofland GK, stenosis, ventricular septal defect, and aortic arch Austin EH, et al. Persistent risk of subsequent obstruction in the neonate. J Thorac Cardiovasc procedures and mortality in patients after Surg. 1993 Feb;105(2):289-95; discussion 295-6. interrupted aortic arch repair: A Congenital Heart PMID: 8429657. Surgeons’ Society study. J Thorac Cardiovasc 6. Geva T, Hornberger LK, Sanders SP, Jonas Surg. 2010 Nov;140(5):1059-1075.e2. RA, Ott DA, Colan SD. Echocardiographic4. Luciani GB, Ackerman RJ, Chang AC, Wells predictors of left ventricular outflow tract WJ, Starnes VA. One-stage repair of interrupted obstruction after repair of interrupted aortic arch. aortic arch, ventricular septal defect, and J Am Coll Cardiol. 1993 Dec;22(7):1953–60. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM LEPTOSPIRA TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN TRỌNG ĐIỂM Nguyễn Xuân Kiên1, Nguyễn Văn Chuyên1TÓM TẮT 11 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, yếu tố EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS,nguy cơ nhiễm Leptospira tại một số địa bàn trọng RISK FACTORS OF SCRUB TYPHUS INđiểm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu môtả cắt ngang, lấy mẫu và xét nghiệm theo phương SOME KEY AREASpháp ELISA phát hiện kháng thế kháng Leptospira trên Objectives: To describe the epidemiological21.630 mẫu huyết thanh thu thập từ 3 khu vực Tây characteristics, risk factors of Leptospira infection inBắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ. Kết quả: Tỷ lệ some key areas. Subjects and methods: a cross-người mang kháng thể kháng Leptospira ở cả 3 khu sectional descriptive study, sampling and testing byvực là 7,37%. Trong đó, cao nhất là khu vực Tây ELISA method to detect anti- Leptospira antibodies onNguyên 8,24%, tiếp đến là khu vực Tây Bắc 7,81% và 21,630 serum samples collected from 3 regions of thekhu vực Tây Nam Bộ 6,05%. Sự khác biệt này có ý Northwest, the Central Highlands and the Southwest.nghĩa thống kê, với p vietnam medical journal n02 - MAY - 2023I. ĐẶT VẤN ĐỀ * Cỡ mẫu: Cỡ mẫu điều tra để phân tích sự Leptospirosis được coi là bệnh truyền nhiễm phân bố và yếu tố nguy cơ nhiễm Leptospiraphổ biến nhất trên thế giới. Nguồn lây nhiễm ở trong cộng đồng dân cư và lực lượng vũ trang tạingười thường là tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp các vùng trọng điểm.với nước tiểu của động vật bị nhiễm bệnh. Tỷ lệ Để đảm bảo độ tin cậy cho kết quả điều tra,mắc bệnh cao hơn đáng kể ở các nước có khí căn cứ vào nguồn lực cụ thể và đặc điểm dân số,hậu ấm áp so với các vùng ôn đới; điều này chủ sự phân bố dân số chung cũng như nhóm dân sốyếu là do Leptospira có thể tồn tại lâu hơn trong đồng bào các dân tộc ít cũng như đặc điểm đóngmôi trường ở điều kiện ẩm ướt. Tuy nhiên, hầu quân của các đơn vị lực lượng vũ trang tại 3 khuhết các nước khí hậu nhiệt đới cũng là các nước vực nghiên cứu, chúng tôi đã áp dụng công thứcđang phát triển, tỷ lệ dân số tiếp xúc với người tính cỡ mẫu ước lượng 1 tỷ lệ cho nghiên cứuvà động vật bị nhiễm bệnh, cho dù là vật nuôi, điều tra cắt ngang như sau:vật nuôi trong nhà, hoặc động vật hoang dã (1-p) n = Z2 1- α/2. x x DEhoặc hoang dã là khá cao. Bệnh theo mùa, với tỷ p x ε2lệ mắc cao nhất xảy ra vào mùa hè hoặc mùa Trong đó: n: Cỡ mẫu nghiên cứu.thu ở vùng ôn đới, trong đó nhiệt độ là yếu tố p: tỷ lệ ước đoán quần thể. Tỷ lệ mắc bệnhhạn chế sự sống sót của Leptospira. trong cộng đồng. Tỷ lệ mắc bệnh Leptospirosis được báo cáo Z 1- α/2: Giá trị Z thu được với từ tra bảng,phản ánh sự sẵn có của chẩn đoán trong phòng ứng với giá trị α được chọn. (Tương ứng với độthí nghiệm và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dịch tễ học Phương pháp ELISA Kháng thế kháng Leptospira Y tế công cộngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
6 trang 198 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0