Danh mục

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị bệnh viêm ruột mạn tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 536.42 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh viêm ruột mạn gồm bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và viêm ruột mạn không phân loại. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị của bệnh nhân viêm ruột mạn tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 01/2017 đến tháng 06/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị bệnh viêm ruột mạn tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM RUỘT MẠN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Phạm Ngọc Thạch1, Hà Văn Thiệu2, Dương Châu Giang1TÓM TẮT 20 tràng gặp nhiều ở bệnh Crohn, còn loét nông Đặt vấn đề: Bệnh viêm ruột mạn gồm bệnh thường gặp ở viêm loét đại tràng. Ở nhóm viêmCrohn, viêm loét đại tràng và viêm ruột mạn loét đại tràng, 81% tổn thương lan rộng trên toànkhông phân loại. Tần suất mới mắc viêm ruột bộ đại tràng. 62,5% được khởi đầu điều trị vớimạn trẻ em ở Châu Á gia tăng, tuy nhiên ở Việt corticosteroids. Khi xuất viện 87,5% bệnh nhi ởNam nói chung và bệnh viện Nhi Đồng 2 mức độ nhẹ hoặc hết triệu chứng, 1 bệnh nhânTP.HCM nói riêng, hiện có rất ít nghiên cứu về Crohn nặng xin về và 1 bệnh nhân Crohn nặng tửviêm ruột mạn trẻ em. vong. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, Kết luận: Viêm ruột mạn thường gặp ở namcận lâm sàng, điều trị của bệnh nhân viêm ruột hơn nữ. Lứa tuổi mắc bệnh nhỏ, Triệu chứngmạn tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 01/2017 thường gặp là tiêu máu, đau bụng và sụt cân,đến tháng 06/2022. cùng calprotectin phân tăng. Hình ảnh nội soi ở Đối tượng: Bệnh nhân viêm ruột mạn tại bệnh Crohn thường là loét sâu, viêm loét hồibệnh viện Nhi Đồng 2. tràng, ở viêm loét đại tràng là loét nông. Phần lớn Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt bệnh nhi xuất viện trong tình trạng nhẹ hoặc hếtca. triệu chứng. Kết quả: Có 32 trường hợp viêm ruột mạn, Từ khóa: viêm ruột mạn, Crohn, viêm loétgồm 17 ca bệnh Crohn, 11 ca viêm loét đại tràng đại tràng, viêm ruột mạn không phân loại.và 4 ca viêm ruột mạn không phân loại. Tỷ lệnam nhiều gấp 2,5 lần nữ. Nhóm dưới 6 tuổi SUMMARYchiếm 43,8%. Triệu chứng thường gặp là tiêu EPIDEMIOLOGIC, CLINICALmáu (62,5%), đau bụng (56,3%) và sụt cân CHARACTERISTICS AND OUTCOMES(50%). Tình trạng suy dinh dưỡng, chán ăn, sụt OF INFLAMMATORY BOWELcân thường thấy ở bệnh Crohn. 92,9% trường DISEASE AT CHILDREN’S HOSPITAL 2hợp có calprotectin phân tăng so với tuổi và trên Background: Inflammatory bowel disease50 µg/g. Hình ảnh đại thể loét sâu, viêm loét hồi (IBD) consists of Crohn disease (CD), ulcerative colitis (UC) and inflammatory bowel disease unclassified (IBD-U). Incidence of pediatric IBD1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 in Asia has increased significantly; however,2 Trường Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch there is few data of this disease in Children’sChịu trách nhiệm chính: Phạm Ngọc Thạch Hospital 2.ĐT: 0902187095 Aim: This study depicts epidemiologic,Email: dr.thachpham@gmail.com clinical characteristics and outcomes of IBD inNgày nhận bài: 14/6/2024 children at Childrens Hospital 2 from 01/2017 toNgày phản biện khoa học: 21/6/2024 06/2022.Ngày duyệt bài: 27/6/2024156 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Method: Case-series study. ruột, tắc ruột, và toàn thân như chậm tăng Results: Out of a total of 32 IBD patients, 17 trưởng, chậm dậy thì, ảnh hưởng đến tâm lýhad CD, 11 had UC and 4 had IBD-U. The male- cũng như chất lượng cuộc sống của trẻ [4].to-female ratio was 2.5:1. The under-6-year-old VRM có nhiều kiểu hình không đặcgroup accounted for 43.8%. The most common trưng, dẫn đến việc chẩn đoán và theo dõimanifestations were bloody stool (62.5%), bệnh nhân gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó,abdominal pain (56.3%) and weight loss (50%). tần suất mới mắc VRM ở Châu Á gia tăngFailure to thrive, anorexia and weight loss were mạnh mẽ trong những thập niên gần đây [5].mostly seen in Crohn disease. 92.9% patients had Tuy vậy, những dữ liệu về bệnh VRM trẻ emelevated stool calprotectin above 50 µg/g. The ở Châu Á vẫn chưa đầy đủ, gây khó khănmost common colonoscopic abnormalities in CD trong việc quản lý và đánh giá đúng mứcwere deep ulcer and ileocolitis, while those in gánh nặng bệnh tật [6]. Ở Việt Nam nóiUC were superficial ulcer and pancolitis. 62.5% chung và Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCMof IBD patients started with corticosteroids nói riêng, hiện có rất ít nghiên cứu về VRMtherapy. On discharge, 87.5% patients had mild ở trẻ em. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiênor no symptoms, while 1 severe CD patient died cứu nhằm cung cấp thêm những thông tin vềafter 6 months of admission. đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị của Conclusion: IBD was seen more in male những bệnh nhi VRM tại Bệnh viện Nhithan female. The age of diagnosis was young. Đồng 2 TP.HCM, phần nào giúp ích cho cácThe most common manifestations were bloody nhà lâm sàng có cái nhìn khái quát về đặcstool, abdominal pain and weight loss. điểm bệnh lý này ở trẻ em Việt Nam.Colonoscopic abnormalities in CD were deepulcer and ileocolitis, and in UC were superficial II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUulcer and pancolitis. Most IBD patients were 2.1. Đối tượng nghiên cứudischarged with mild or no sy ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: