Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi do Streptococcus pneumoniae tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến 31/12/2019
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 458.63 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm phổi là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ dưới 5 tuổi. Trong đó, Streptococcus pneumoniae là tác nhân hàng đầu gây bệnh và tử vong. Viêm phổi do phế cầu là gánh nặng bệnh tật đối với trẻ em. Bài viết trình bày việc xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi do Streptococcus pneumoniae tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến 31/12/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi do Streptococcus pneumoniae tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến 31/12/2019 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI DO STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 01/01/2019 ĐẾN 31/12/2019 Nguyễn Thị Thanh Bình1, Trần Quỳnh Hương1, Đỗ Thương Hoài1, Phan Thị Anh Thư1TÓM TẮT 33 Linezolid, Vancomycin; nhạy trung gian 45,2% Đặt vấn đề: Viêm phổi là nguyên nhân gây tử Penicillin tiêm, 40,3% Cefepime; kháng 99,4%vong hàng đầu ở trẻ dưới 5 tuổi. Trong đó, Erythromycin, 96,3% Clindamycin, 64,8%Streptococcus pneumoniae là tác nhân hàng đầu Meropenem. Thời gian nằm viện trung bình 10gây bệnh và tử vong. Viêm phổi do phế cầu là ngày, 22,4% trẻ cần hỗ trợ oxy. Đa phần (99%)gánh nặng bệnh tật đối với trẻ em. hồi phục bệnh và xuất viện. Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm Kết luận: Viêm phổi do phế cầu thường gặpsàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi do phế ở trẻ dưới 24 tháng tuổi. Biểu hiện lâm sàng chủcầu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến yếu là sốt, ho, thở nhanh, thở co kéo, ran ẩm/ nổ.31/12/2019. Streptococcus pneumoniae còn nhạy khoảng Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 50% Amoxicillin, Cefotaxim; nhạy >80% vớiNghiên cứu hồi cứu mô tả 303 trẻ viêm phổi do Levofloxacin, Linezolid, Vancomycin; khángphế cầu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 khoảng 90% Erythromycin, Clindamycin.đến 31/12/2019. Từ khoá: Viêm phổi do phế cầu, Kết quả: Trong 303 bệnh nhi viêm phổi do Streptococcus pneumoniae.phế cầu tỉ lệ nam/ nữ là 1,63/1, có 79,6% trẻ dưới24 tháng tuổi, 20,5% trẻ suy dinh dưỡng, tỉ lệ SUMMARYnhập viện tăng cao từ tháng 4 đến tháng 12. Triệu EPIDEMIOLOGY, CLINICALchứng cơ năng thường gặp là ho (98,3%), sốt FEATURES, SUBCLINICAL AND(82,4%), mệt mỏi (68,4%); triệu chứng thực thể MANAGEMENT OF PNEUMOCOCCALthường gặp là ran ẩm/nổ (81,9%), thở co kéo PNEUMONIA IN CHILDREN(79,3%), thở nhanh (47,8%). Hình ảnh XQ ngực HOSPITALIZED CHILDRENthường gặp là tổn thương phế nang chiếm 76,2%. HOSPITAL 2 FROM 01/01/2019 TOTỉ lệ viêm phổi có biến chứng chiếm 2,3%. 31/12/2019Kháng sinh đồ ghi nhận Streptococcus Objective: Describe the epidemiology,pneumoniae có độ nhạy 48,5% Amoxicillin, 50% clinical features, subclinical and management ofCefotaxim, 88% - 100% với Levofloxacin, pneumococcal pneumonia in children hospitalized Children Hospital 2 from1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 01/01/2019 to 31/12/2019.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Bình Methods: Retrospective, describing casesEmail: Nttbinh109@gmail.com series.Ngày nhận bài: 25.8.2022 Results: There were 303 childrens withNgày phản biện khoa học: 23.9.2022 pneumococcal pneumonia hospitalized. RatioNgày duyệt bài: 10.10.2022240 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022male/ female was 1.63/ 1; 79,6% of them was chúng tôi muốn tiến hành nghiên cứu về đặcchildren under 24 months; 20.5% of them was điểm của viêm phổi do phế cầu trong thời kìmalnutrition. Ratio for hospitalization increased có vắc xin PCV10 tại Việt Nam, góp phầnfrom april to december. Common symptoms nhìn lại các đặc điểm của viêm phổi do phếwere cough (98.3%), fever (82.,4%), malaise cầu và độ nhạy cảm kháng sinh của(68.4%), pulmonary crackles (81.9%), retractions Streptococcus pneumoniae trong bối cảnh(79.3%), tachypnea (47.8%). The most seen hiện nay.images of chest radiographs were infiltrated Câu hỏi nghiên cứu: Đặc điểm dịch tễ,parenchyma. Percentage of complication was lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi2.3%. Antibiotic susceptibility of Streptococcuspneumoniae was susceptible 48.5% Amoxicillin, do Streptococcus pneumoniae tại Bệnh viện50% Cefotaxim, 88% to 100% with Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến 31/12/2019Levofloxacin, Linezolide and Vancomycin; như thế nào?intermed ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi do Streptococcus pneumoniae tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến 31/12/2019 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI DO STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 01/01/2019 ĐẾN 31/12/2019 Nguyễn Thị Thanh Bình1, Trần Quỳnh Hương1, Đỗ Thương Hoài1, Phan Thị Anh Thư1TÓM TẮT 33 Linezolid, Vancomycin; nhạy trung gian 45,2% Đặt vấn đề: Viêm phổi là nguyên nhân gây tử Penicillin tiêm, 40,3% Cefepime; kháng 99,4%vong hàng đầu ở trẻ dưới 5 tuổi. Trong đó, Erythromycin, 96,3% Clindamycin, 64,8%Streptococcus pneumoniae là tác nhân hàng đầu Meropenem. Thời gian nằm viện trung bình 10gây bệnh và tử vong. Viêm phổi do phế cầu là ngày, 22,4% trẻ cần hỗ trợ oxy. Đa phần (99%)gánh nặng bệnh tật đối với trẻ em. hồi phục bệnh và xuất viện. Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm Kết luận: Viêm phổi do phế cầu thường gặpsàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi do phế ở trẻ dưới 24 tháng tuổi. Biểu hiện lâm sàng chủcầu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến yếu là sốt, ho, thở nhanh, thở co kéo, ran ẩm/ nổ.31/12/2019. Streptococcus pneumoniae còn nhạy khoảng Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 50% Amoxicillin, Cefotaxim; nhạy >80% vớiNghiên cứu hồi cứu mô tả 303 trẻ viêm phổi do Levofloxacin, Linezolid, Vancomycin; khángphế cầu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 khoảng 90% Erythromycin, Clindamycin.đến 31/12/2019. Từ khoá: Viêm phổi do phế cầu, Kết quả: Trong 303 bệnh nhi viêm phổi do Streptococcus pneumoniae.phế cầu tỉ lệ nam/ nữ là 1,63/1, có 79,6% trẻ dưới24 tháng tuổi, 20,5% trẻ suy dinh dưỡng, tỉ lệ SUMMARYnhập viện tăng cao từ tháng 4 đến tháng 12. Triệu EPIDEMIOLOGY, CLINICALchứng cơ năng thường gặp là ho (98,3%), sốt FEATURES, SUBCLINICAL AND(82,4%), mệt mỏi (68,4%); triệu chứng thực thể MANAGEMENT OF PNEUMOCOCCALthường gặp là ran ẩm/nổ (81,9%), thở co kéo PNEUMONIA IN CHILDREN(79,3%), thở nhanh (47,8%). Hình ảnh XQ ngực HOSPITALIZED CHILDRENthường gặp là tổn thương phế nang chiếm 76,2%. HOSPITAL 2 FROM 01/01/2019 TOTỉ lệ viêm phổi có biến chứng chiếm 2,3%. 31/12/2019Kháng sinh đồ ghi nhận Streptococcus Objective: Describe the epidemiology,pneumoniae có độ nhạy 48,5% Amoxicillin, 50% clinical features, subclinical and management ofCefotaxim, 88% - 100% với Levofloxacin, pneumococcal pneumonia in children hospitalized Children Hospital 2 from1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 01/01/2019 to 31/12/2019.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Bình Methods: Retrospective, describing casesEmail: Nttbinh109@gmail.com series.Ngày nhận bài: 25.8.2022 Results: There were 303 childrens withNgày phản biện khoa học: 23.9.2022 pneumococcal pneumonia hospitalized. RatioNgày duyệt bài: 10.10.2022240 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022male/ female was 1.63/ 1; 79,6% of them was chúng tôi muốn tiến hành nghiên cứu về đặcchildren under 24 months; 20.5% of them was điểm của viêm phổi do phế cầu trong thời kìmalnutrition. Ratio for hospitalization increased có vắc xin PCV10 tại Việt Nam, góp phầnfrom april to december. Common symptoms nhìn lại các đặc điểm của viêm phổi do phếwere cough (98.3%), fever (82.,4%), malaise cầu và độ nhạy cảm kháng sinh của(68.4%), pulmonary crackles (81.9%), retractions Streptococcus pneumoniae trong bối cảnh(79.3%), tachypnea (47.8%). The most seen hiện nay.images of chest radiographs were infiltrated Câu hỏi nghiên cứu: Đặc điểm dịch tễ,parenchyma. Percentage of complication was lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi2.3%. Antibiotic susceptibility of Streptococcuspneumoniae was susceptible 48.5% Amoxicillin, do Streptococcus pneumoniae tại Bệnh viện50% Cefotaxim, 88% to 100% with Nhi Đồng 2 từ 01/01/2019 đến 31/12/2019Levofloxacin, Linezolide and Vancomycin; như thế nào?intermed ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi do phế cầu Viêm phổi do Streptococcus pneumoniae Điều trị viêm phổi Cấy bệnh phẩm đường hô hấp dướiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
9 trang 196 0 0