Đặc điểm dịch tễ và nội tiết tố của bệnh nhân vô sinh nam do vi mất đoạn AZF trên nhiễm sắc thể Y
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 791.54 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ và sự rối loạn nội tiết tố ở bệnh nhân vô sinh nam do vi mất đoạn AZF trên nhiễm sắc thể Y (NST Y). Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu tại Viện Mô phôi Lâm sàng Quân đội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ và nội tiết tố của bệnh nhân vô sinh nam do vi mất đoạn AZF trên nhiễm sắc thể Y vietnam medical journal n03 - JULY - 20245. Frates MC, Benson CB, Doubilet PM, et al. doi:10.1016/j.surg.2021.05.016 Prevalence and distribution of carcinoma in 8. Nguyễn Thị Thanh Yên. Đối chiếu kết quả siêu patients with solitary and multiple thyroid nodules âm, tế bào học với mô bệnh học ung thư biểu mô on sonography. J Clin Endocrinol Metab. 2006; tuyến giáp tại BV Ung Bướu Hà Nội. Luận văn 91(9):3411-3417. doi:10. 1210/ jc.2006-0690. thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội;2019.6. Mai Thế Vương. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, 9. Nguyễn Đức Thắng. Nghiên cứu mô học và tình cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật của bệnh trạng bộc lộ dấu ấn BRAF V600E của các biến thể nhân vi ung thư tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. Luận văn thạc K. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà sỹ y học. Trường Đại học Y Hà Nội; 2021. Nội; 2019 10. Al-Zaher N, Al-Salam S, El Teraifi H. Thyroid7. Linhares SM, Handelsman R, Picado O, et al. carcinoma in the United Arab Emirates: Fine needle aspiration and the Bethesda system: perspectives and experience of a tertiary care Correlation with histopathology in 1,228 surgical hospital. Hematol Oncol Stem Cell Ther. 2008; patients.Surgery.2021;170(5):1364-1368. 1(1): 14-21. doi:10.1016/s1658-3876(08) 50055-0. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ NỘI TIẾT TỐ CỦA BỆNH NHÂN VÔ SINH NAM DO VI MẤT ĐOẠN AZF TRÊN NHIỄM SẮC THỂ Y Đồng Thế Long1, Trần Tô Kim Khánh1, Trần Mạnh Trí1, Nguyễn Việt Đức1, Nguyễn Văn Huy1, Trần Văn Tuấn1, Nguyễn Ngọc Nhất1, Trịnh Thế Sơn1TÓM TẮT 4 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ và sự EPIDEMIOLOGY AND HORMONALrối loạn nội tiết tố ở bệnh nhân vô sinh nam do vi mất DISORDERS CHARACTERISTICS INđoạn AZF trên nhiễm sắc thể Y (NST Y). Phươngpháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu tại INFERTILE MALES DUE TO AZFViện Mô phôi Lâm sàng Quân đội. Bệnh nhân được MICRODELETION ON THE Y CHROMOSOMEchẩn đoán bất thường nặng về mật đồ tinh trùng Objective: Research on epidemiology and(dưới 5 triệu/ml) có chỉ định xét nghiệm xác định đột hormonal disorders characteristics in infertile malesbiến vi mất đoạn vùng AZF trên NST Y. Những bệnh due to AZF microdeletion on the Y chromosome.nhân có vi mất đoạn vùng AZF được đánh giá đặc Methods: Retrospective and prospective descriptiveđiểm lâm sàng, và đặc điểm nội tiết tố FSH, LH, study at the Military Institute of Clinical Embryologytestosterone, estradiol, prolactin huyết thanh. Kết and Histology. Patients diagnosed with spermquả: Nghiên cứu trên 395 bệnh nhân bất thường concentration less than 5 million/ml are prescribed anặng về mật độ tinh trùng phát hiện 46 bệnh nhân có test to determine the AZF microdeletion mutation onvi mất đoạn NST Y chiếm 11,65%. Hay gặp nhất là vi the Y chromosome. Patients with AZF microdeletionmất đoạn vùng AZFc (45,65%). Thể tích tinh hoàn are evaluated for clinical characteristics andphải và trái trung bình là 7,48 ± 3,67 ml và 7,57 ± assessment of reproductive hormonal levels including3,53 ml, không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống FSH, LH, testosterone, estradiol and prolactin.kê. Nồng độ FSH huyết thanh bệnh nhân tăng cao Results: Research on 395 patients with sperm16,39 ± 12,97 mIU/ml. Trong khi đó, nồng độ các concentration less than 5 million/ml found that Yhormone khác như prolactin, estradiol, testosterone chromosome AZF microdeletion was found in 46nằm trong giới hạn bình thường. So sánh giữa nhóm patients, accounting for 11.65%. The most common iscó tinh trùng và vô tinh, nhận thấy nồng đồ FSH và LH deletion in the AZFc region (45.65%). The mean rightnhóm vô tinh cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). and left testicular volumes were 7.48 ± 3.67 ml andKết luận: Tỉ lệ vi mất đoạn vùng AZF của NST Y 7.57 ± 3.53 ml, with no statistically significanttrong nhóm nam giới bất thường nặng số lượng tinh difference. The patients serum FSH level elevated totrùng là 11,65%, hay gặp nhất là vi mất đoạn vùng 16.39 ± 12.97 mIU/ml. Meanwhile, the levels of otherAZFc. Ở nhóm bệnh nhân vi mất đoạn AZF, nồng độ seru ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ và nội tiết tố của bệnh nhân vô sinh nam do vi mất đoạn AZF trên nhiễm sắc thể Y vietnam medical journal n03 - JULY - 20245. Frates MC, Benson CB, Doubilet PM, et al. doi:10.1016/j.surg.2021.05.016 Prevalence and distribution of carcinoma in 8. Nguyễn Thị Thanh Yên. Đối chiếu kết quả siêu patients with solitary and multiple thyroid nodules âm, tế bào học với mô bệnh học ung thư biểu mô on sonography. J Clin Endocrinol Metab. 2006; tuyến giáp tại BV Ung Bướu Hà Nội. Luận văn 91(9):3411-3417. doi:10. 1210/ jc.2006-0690. thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội;2019.6. Mai Thế Vương. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, 9. Nguyễn Đức Thắng. Nghiên cứu mô học và tình cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật của bệnh trạng bộc lộ dấu ấn BRAF V600E của các biến thể nhân vi ung thư tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. Luận văn thạc K. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà sỹ y học. Trường Đại học Y Hà Nội; 2021. Nội; 2019 10. Al-Zaher N, Al-Salam S, El Teraifi H. Thyroid7. Linhares SM, Handelsman R, Picado O, et al. carcinoma in the United Arab Emirates: Fine needle aspiration and the Bethesda system: perspectives and experience of a tertiary care Correlation with histopathology in 1,228 surgical hospital. Hematol Oncol Stem Cell Ther. 2008; patients.Surgery.2021;170(5):1364-1368. 1(1): 14-21. doi:10.1016/s1658-3876(08) 50055-0. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ NỘI TIẾT TỐ CỦA BỆNH NHÂN VÔ SINH NAM DO VI MẤT ĐOẠN AZF TRÊN NHIỄM SẮC THỂ Y Đồng Thế Long1, Trần Tô Kim Khánh1, Trần Mạnh Trí1, Nguyễn Việt Đức1, Nguyễn Văn Huy1, Trần Văn Tuấn1, Nguyễn Ngọc Nhất1, Trịnh Thế Sơn1TÓM TẮT 4 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ và sự EPIDEMIOLOGY AND HORMONALrối loạn nội tiết tố ở bệnh nhân vô sinh nam do vi mất DISORDERS CHARACTERISTICS INđoạn AZF trên nhiễm sắc thể Y (NST Y). Phươngpháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu tại INFERTILE MALES DUE TO AZFViện Mô phôi Lâm sàng Quân đội. Bệnh nhân được MICRODELETION ON THE Y CHROMOSOMEchẩn đoán bất thường nặng về mật đồ tinh trùng Objective: Research on epidemiology and(dưới 5 triệu/ml) có chỉ định xét nghiệm xác định đột hormonal disorders characteristics in infertile malesbiến vi mất đoạn vùng AZF trên NST Y. Những bệnh due to AZF microdeletion on the Y chromosome.nhân có vi mất đoạn vùng AZF được đánh giá đặc Methods: Retrospective and prospective descriptiveđiểm lâm sàng, và đặc điểm nội tiết tố FSH, LH, study at the Military Institute of Clinical Embryologytestosterone, estradiol, prolactin huyết thanh. Kết and Histology. Patients diagnosed with spermquả: Nghiên cứu trên 395 bệnh nhân bất thường concentration less than 5 million/ml are prescribed anặng về mật độ tinh trùng phát hiện 46 bệnh nhân có test to determine the AZF microdeletion mutation onvi mất đoạn NST Y chiếm 11,65%. Hay gặp nhất là vi the Y chromosome. Patients with AZF microdeletionmất đoạn vùng AZFc (45,65%). Thể tích tinh hoàn are evaluated for clinical characteristics andphải và trái trung bình là 7,48 ± 3,67 ml và 7,57 ± assessment of reproductive hormonal levels including3,53 ml, không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống FSH, LH, testosterone, estradiol and prolactin.kê. Nồng độ FSH huyết thanh bệnh nhân tăng cao Results: Research on 395 patients with sperm16,39 ± 12,97 mIU/ml. Trong khi đó, nồng độ các concentration less than 5 million/ml found that Yhormone khác như prolactin, estradiol, testosterone chromosome AZF microdeletion was found in 46nằm trong giới hạn bình thường. So sánh giữa nhóm patients, accounting for 11.65%. The most common iscó tinh trùng và vô tinh, nhận thấy nồng đồ FSH và LH deletion in the AZFc region (45.65%). The mean rightnhóm vô tinh cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). and left testicular volumes were 7.48 ± 3.67 ml andKết luận: Tỉ lệ vi mất đoạn vùng AZF của NST Y 7.57 ± 3.53 ml, with no statistically significanttrong nhóm nam giới bất thường nặng số lượng tinh difference. The patients serum FSH level elevated totrùng là 11,65%, hay gặp nhất là vi mất đoạn vùng 16.39 ± 12.97 mIU/ml. Meanwhile, the levels of otherAZFc. Ở nhóm bệnh nhân vi mất đoạn AZF, nồng độ seru ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vi mất đoạn NST Y Vi mất đoạn AZF Nội tiết tố nam Rối loạn nội tiết tố Vô sinh namTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0