Danh mục

Đặc điểm đột biến gen KIT trong u mô đệm đường tiêu hóa

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 436.62 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết trình bày về u mô đệm đường tiêu hóa là u trung mô thường gặp nhất của đường tiêu hóa, thường có CD117 (+). Đột biến gen KIT gặp trong khoảng 60-80% trường hợp u mô đệm đường tiêu hóa, là đích điều trị của imatinib. Nội dung nghiên cứu này nhằm khảo sát đặc điểm đột biến gen KIT trong u mô đệm đường tiêu hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm đột biến gen KIT trong u mô đệm đường tiêu hóaYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcĐẶCĐIỂMĐỘTBIẾNGENKITTRONGUMÔĐỆMĐƯỜNGTIÊUHÓANgôQuốcĐạt*,TrầnHươngGiang*,HoàngAnhVũ**,HứaThịNgọcHà*TÓMTẮTMụctiêu:Umôđệmđườngtiêuhóa(UMĐĐTH)làutrungmôthườnggặpnhấtcủađườngtiêuhóa,thườngcóCD117(+).ĐộtbiếngenKITgặptrongkhoảng60–80%trườnghợpUMĐĐTH,làđíchđiềutrịcủaimatinib.ChúngtôithựchiệnnghiêncứunàynhằmkhảosátđặcđiểmđộtbiếngenKITtrongUMĐĐTH.Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:93trườnghợpUMĐĐTHchẩnđoántạiBộmônGiảiPhẫuBệnh‐ĐạihọcYDượcTp.HồChíMinhtừ01/2007đến12/2012đượckhảosátđộtbiếngenKITởcácexon9,11,13và17bằngkỹthuậtgiảitrìnhtựgen.Kếtquả:57trườnghợpcóđộtbiếnKIT(61,3%).ĐộtbiếngặpởmọivịtríUMĐĐTHđượckhảosátbaogồmdạdày,ruộtnon,đạitrựctràng,mạctreovàsauphúcmạc.Độtbiếnnhạyvớiimatinibởexon11thườnggặpnhất(54,8%)vàrấtđadạng,baogồmđộtbiếnđiểm,độtbiếnmấtđoạn,chènđoạnvàđộtbiếnphứctạp.Cácđộtbiếnítnhạyvớiimatinibđượcpháthiệnởexon9(2trườnghợp)vàexon17(4trườnghợp).Độtbiếnexon9xảyraưuthếởruộtnonvàcótiênlượngxấu.Kếtluận:ĐasốUMĐĐTHcóđộtbiếngenKIT,ưuthếexon11vớicácđộtbiếnmấtđoạnvàđộtbiếnđiểmthườnggặp.ĐộtbiếngenKITexon9ưuthếởruộtnonvàbệnhcảnhlâmsàngtiếntriển.Từkhóa:umôđệmđườngtiêuhóa,giảitrìnhtựgen,độtbiến,độtbiếnđiểmABSTRACTDETECTIONOFKITMUTATIONSINGASTROINTESTINALSTROMALTUMORSNgoQuocDat,TranHuongGiang,HoangAnhVu,HuaThiNgocHa*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:43‐50Objectives: Gastrointestinal stromal tumor (GISTs) is the most common mesenchymal tumor of thegastrointestinaltract,oftenshowingCD117expression.About60–80%ofGISTshavemutationsoftheKITgene,whicharetherapeutictargetsforimatinib.OuraimistoanalyseKITmutationsinGISTs.Materials and methods:Tumorsfrom93patientswithGISTsdiagnosedatDepartmentofPathologyfromJanuary2007toDecember2012wereanalysedformutationsinKITexons9,11,13,and17.Results:Intotal,57mutations(61.3%)weredetectedinallsitesofGISTsincludingstomach,smallintestine,colon, mesentery, and retroperitoneum. Imatinib‐sensitive mutations in exon 11 are the most common mutationsdetected(54.8%)whichincludepointmutation,deletion,insertion,andcomplexmutation.Inaddition,2mutationswerefoundinexon9and4inexon17.KITexon9mutationsarelocatedpredominantlyinthesmallbowelandassociatedwithanunfavorableclinicalcourse.Conclusion:ThemajorityofGISTsshowKITmutations,locatedwithpredilectioninexon11inwhichdeletionandpointmutationarepredominant.KITexon9mutationslocatedpredominantlyinthesmallbowelandassociatedwithanunfavorableclinicalcourse.Keywords:gastrointestinalstromaltumor,sequencing,mutation,pointmutation*BộmônGiảiPhẫuBệnh,ĐạihọcYDượcTPHCM**TrungtâmYsinhhọcPhântử,ĐạihọcYDượcTPHCMTácgiảliênlạc:TS.BS.NgôQuốcĐạtĐT:0903619468ChuyênĐềGiảiPhẫuBệnhEmail:quocdat_yds@yahoo.com43NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013ĐẶTVẤNĐỀĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUU mô đệm đường tiêu hóa (UMĐĐTH) làloại u trung mô đường tiêu hóa đặc hiệu, biểuhiện dương tính với protein KIT (CD117)và/hoặccóđộtbiếntăngchứcnăngcủatiềngensinhungKIThoặcPDGFRA.ĐặcđiểmmôbệnhhọccủaUMĐĐTHrấtđadạngvớiưuthếloạitếbào hình thoi hoặc dạng biểu mô(7,14). Trên 95%UMĐĐTH dương tính với KIT (CD 117), ngaycảởnhómuvớikiểugenKITkhôngđộtbiến.2‐5% UMĐĐTH không có đột biến gen KIT,nhưng phần lớn các trường hợp này biểu hiệnđột biến với gen PDGFRA cũng là thụ thểtyrosinkinase(TK).Hiệnnay,kỹthuậtgiảitrìnhtựchuỗiDNAgópphầnrấtlớntrongviệcchẩnđoáncácđộtbiếngenvìkỹthuậtnàychophéppháthiệnđượcvịtrícáckiểuđộtbiếncủađoạngenmuốnkhảosát.KhámpháđộtbiếngenKITvà PDGFRA trong UMĐĐTH có ý nghĩa quantrọngtrongđiềutrịvàtiênlượngbệnh.ImatinibmesylatelàthuốcứcchếchuyênbiệttrênthụthểTKthuộcABL,KITvàPDGFRAhiệnnayđượcchỉ định điều trị những bệnh nhân UMĐĐTHgiai đoạn trễ khi không thể phẫu thuật lấy uhoặcuđãchodicăn(12).Tuynhiên,mứcđộnhạyvớiimatinibkhônggiốngnhaugiữacáckiểuđộtbiến.ĐộtbiếngenKITthườnggặpnhấtởexon11vànhạyvớiimatinib(80%);cácđộtbiếnexon9,13và17hiếmgặphơn,ítnhạy(độtbiếnexon9 đáp ứng imatinib 50%) hoặc kháng vớiimatinib (đột biến exon 17)(5). Vì thế, việc xácđịnh đột biến của gen KIT rất có ý nghĩa trongđiềutrịimatinibchobệnhnhân.Nghiêncứunàynhằm mô tả đặc điểm đột biến genKITcủa 93bệnhnhânUMĐĐTHtạibộmôngiảiphẫubệnhĐạiHọcYDượcTPHCM.ĐốitượngnghiêncứuMụctiêuKhảo sát đặc điểm đột biến gen KIT trênexonsố9,11,13và17.Bệnh nhân được chẩn đoán xác định làUMĐĐTH(CD117dươngtính)tạiBộmônGiảiPhẫuBệnhĐạihọcYDượcTp.HồChíMinhtừ01/2007đến12/2012.TiêuchuẩnchọnbệnhCáctrườnghợpUMĐĐTHđượcchẩnđoánxácđịnhbằngHMMDvớiCD117dươngtính.Có đầy đủ thông tin về vị trí u, chẩn đoánlâmsàngvàđặcđiểmđạithểu.Cóđầyđủkhốimôvùinến.TiêuchuẩnloạitrừCác u trung mô đường tiêu hóa có CD117âmtính.Các trường hợp UMĐĐTH không có thôngtinvềvịtríu,chẩnđoánlâmsàng,đặcđiểmđạithểu.Khôngđầyđủkhốimôuvùinến.PhươngphápnghiêncứuNghiêncứumôtảcắtngang.Cácbướctiếnhành ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: