Danh mục

ĐẶC ĐIỂM GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 171.94 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gãy thân xương đùi là gãy đoạn giới hạn ở dưới khối mấu chuyển đến trên khối lồi cầu xương đùi.2 - Đặc điểm giải phẩu xương đùi liên quan tới điều trị: - Xương đùi là xương lớn và dài nhất .- Nhiều cơ bám và bao bọc xung quanh. - Khi gãy xương đùi - chảy nhiều máu- sốc - phòng chống sốc trong gãy xương đùi rất quan trọng. - Khi gãy các cơ co kéo - di lệch nhiều, đau đớn, khó nắn chỉnh.- Xương đùi có ống tủy lớn nên người ta ưu tiên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙII - ĐẠI CƯƠNG:1 - Định nghĩa:Gãy thân xương đùi là gãy đoạn giới hạn ở dưới khối mấu chuyển đến trên khối lồicầu xương đùi.2 - Đặc điểm giải phẩu xương đùi liên quan tới điều trị:- Xương đùi là xương lớn và dài nhất .- Nhiều cơ bám và bao bọc xung quanh.- Khi gãy xương đùi -> chảy nhiều máu-> sốc -> phòng chống sốc trong gãyxương đùi rất quan trọng.- Khi gãy các cơ co kéo -> di lệch nhiều, đau đớn, khó nắn chỉnh.- Xương đùi có ống tủy lớn nên người ta ưu tiên lựa chọn phương pháp kết xươngbằng đinh nội tủy có chốt ngang.3 – Nguyên nhân và cơ chế:+ Trực tiếp: Lực chấn thương đập trực tiếp vào đùi.Va đập, Cây đè, bánh xe lăn qua, sập hầm…+ Gián tiếp: lực chấn thương tạo nên lực bẽ, xoắn làm xương bị gãy. do gấp, xoayđùi quá mức gặp trong tai nạn lao động, thể thao.+ Bệnh lý: U xương (Tumor), Nang xương, thưa xương, mềm xương.+ Gãy xương đùi ở trẻ sơ sinh: Do xoay thai, kéo thai, Ngôi mông.4 – Tổn thương giải phẫu:4.1 – Tổn thương xương:+ Vị trí:1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới xương đùi.+ Đường gãy: gãy ngang, gãy chéo vát, xoắn vặn.+ Tính chất gãy:- Đơn giãn: không có mảnh rời.- Phức tạp: Gãy có mảnh rời, rãy nhiều đoạn.+ Di lệch: tùi theo vị trí mà có các di lệch khác nhau:- Gãy 1/3 trên:. Đoạn trung tâm bị cơ chậu hông mấu chuyển kéo xoay ra ngoài, cơmông kéo dạng, cơ thắt lưng chậu kéo gấp lên trên ra trước.. Đoạn ngoại vi bị các cơ khép đùi kéo xoay vào trong, cơ nhịđầu kéo lên trên.-> Tạo thành góc mở vào trong ra sau, quai lồi ra ngoài ra trước- Gãy 1/3 giữa :. Đoạn trung tâm bị cơ mông và cơ thắt lưng chậu kéo ra ngoàiVà ra trước. Một phần khối cơ khép kéo vào trong.. Đoạn ngoại vi bị cơ khép kéo xoay từ ngoài vào trong-> Tạo thành góc mở vào trong và ra trước, quai lồi ra ngoàiNhưng ít hơn 1/3 trên vì đoạn trung tâm được một phần khốiCơ khép kéo vào trong.- Gãy 1/3 dưới:. Đoạn trung tâm bị cơ khép kéo ra trước vào trong.. Đoạn ngoại vi cơ cẳng chân kéo ra sau.-> Tạo góc mở ra trước và ra ngoài, quai lồi ra sau.Chú ý: gãy ở 1/3 dưới dễ làm tổn thương bó mạch khoeo, thần kinh hông to, túi bịthoạt dịch của cơ tứ đầu đùi.4.2 - Tổn thương phần mềm:Cơ bị bầm dập, mạch máu thần kinh có thể bị thương tổn, chọc thủng da gây gãyhở, nhất là gãy 1/3 dưới.5 – Phân loại gãy xương đùi:5.1 – Phân loại tổn thương phần mềm theo Tscherne : 4 độ- Độ 0: Chấn thương gián tiếp, tổn thương phần mềm không đáng kể.- Độ I: Lực chấn thương trực tiếp, da bị xây xát.- Độ II: Cơ bị bầm dập nhiều, nguy cơ chèn ép khoang và nhiễm khuẩn.- Độ III: Da bị bong lóc rộn g, cơ bị bầm dập, có thể tổn thương mạch máu và chènép khoang.5.2 – Phân loại gãy xương theo Winquist và Hansen:- Độ 0: Gãy không co mảnh rời.- Độ I: Gãy có mảnh rời nhỏ với kích thước dưới 25% bề rộng thân xương.- Độ II: Gãy có mảnh rời kích thước 25 – 50% bề rộng thân xương.- Độ III: Gãy có mảnh rời kích thước 50 – 70% bề rộng thân xương.- Độ IV: Gãy nhiều mảnh rời kích thước trên 75% bề rộng thân xương.II – TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ XQ:1 – Triệu chứng lâm sàng và XQ:1.1 - Toàn thân:Shock hoặc choáng do đau và mất máu. Biểu hiện mặt nhợt nhạt, da xanh tái, vãmồ hôi lạnh, mạch nhanh nhỏ, HA tụt, thở nhanh nông.1. 2 – Cơ năng:- Bất lực vận động chủ động: không nhấc đ ược gót chân lên khỏi mặt giường,không gấp được khớp gối.- Đau chói vùng đùi bên bị gãy.1.3 – Thực thể:+ Nhìn biến dạng chi:- Bàn chân đổ ngoài- Nếu gãy 1/3 trên thì có quai lồi rất rõ ở phía ngoài, nếu gãy 1/3 dưới thì quai lồira phía sau- Sưng nề bầm tím.+ Sờ dọc xương đùi:có điểm đau chói cố định (trực tiếp tìm điểm đau chói hoặcgõ dồn từ gót lên) gián tiếp+ Đo chiều dài tuyệt đối từ đỉnh mấu chuyển lớn đến khe khớp gối và chiều dàitương đối từ gai chậu trước trên đến khe khớp gối ngắn hơn so với bên lành+ Lạo xạo xương và cử động bất thường là 2 dấu hiệu có giá trị chẩn đoán (nhưngkhông nên làm).2 – XQ:+ Vị trí tổn thương+ Tính chất đường gãy: Ngang, chéo vát, xoắn vặn, có mảnh rời, dập vụn nhiềumảnh nhỏ.+ Di lệch:- Theo trục( cm): di lệch chồng, giãn cách ( ngoại vi theo trung tâm).- Trong, ngoài, trước, sau- Gập góc: trong – ngoài, trước – sau.- Xoay: trong, ngoài…VD: Gãy 1/3 dưới xương đùi, gãy chéo vát, có mảnh rời, di lệch chồng 2 cm vàotrong 1/2 thân xương, ra sau 1 thân xương, di lệch xoay ra sau.III - CHẨN ĐOÁN:1-Chẩn đoán xác định:- Bất lực vận động chủ động:- Đau chói vùng đùi bên bị gãy.- Nhìn biến dạng chi- Điểm đau chói cố định- Đo chiều dài tuyệt đối, tương đối ngắn hơn bên chi lành- Cử động bất thường- XQ: Gãy 1/3 dưới xương đùi, gãy chéo vát, có mảnh rời, di lệch chồng 2 cm vàotrong 1/2 thân xương, ra sau 1 thân xương, di lệch xoay ra sau.∆ : Gãy kín phức tạp 1/3 dưới xương đùi (P) N2 do TNGT đã ...

Tài liệu được xem nhiều: