Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú nhóm phân tử lòng ống
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.13 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú nhóm phân tử lòng ống trình bày nhận xét một số mối liên quan giữa đặc điểm giải phẫu bệnh và nhóm phân tử lòng ống của ung thư vú. Đối tượng và phương pháp: 239 bệnh nhân ung thư vú được xác định là nhóm lòng ống bằng nhuộm hóa mô miễn dịch và đánh giá mối liên quan với đặc điểm hóa mô miễn dịch và giải phẫu bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú nhóm phân tử lòng ốngTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 3/2020Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú nhóm phân tửlòng ốngPathological characteristics of luminal molecular subtypes in breastcancerNguyễn Văn Chủ, Nguyễn Tiến Quang Bệnh viện KTóm tắt Mục tiêu: Nhận xét một số mối liên quan giữa đặc điểm giải phẫu bệnh và nhóm phân tử lòng ống của ung thư vú. Đối tượng và phương pháp: 239 bệnh nhân ung thư vú được xác định là nhóm lòng ống bằng nhuộm hóa mô miễn dịch và đánh giá mối liên quan với đặc điểm hóa mô miễn dịch và giải phẫu bệnh. Kết quả: Ở Ki67, p53(-)Bcl2(+), NPI tốt, nhóm lòng ống A chiếm tỷ lệ cao hơn LUMB nhóm lòng ống B (lần lượt là 58,8%, 64,3%, 32,1% và 55,4%, 50,0%, 18,9%). Kết luận: Nhóm phân tử lòng ống A thường kết hợp với các đặc điểm giải phẫu bệnh tốt hơn so với nhóm lòng ống B. Từ khóa: Ung thư vú, giải phẫu bệnh, nhóm phân tử lòng ống.Summary Objective: To observe some relations between pathological features and luminal subtypes of breast cancer. Subject and method: 239 breast cancer patients were classified as luminal subtypes by immunohistochemistry staining and evaluated for relations with pathological characteristics. Result: In patients with low Ki67, p53(-)Bcl2(+) and good Nottingham prognostic index (NPI), luminal A (LUMA) subtype was more common than luminal B (LUMB) (with the following rates of 58.8%, 64.3%, 32.1% and 55.4%, 50.0%, 18.9%, respectively). Conclusion: LUMA subtype is associated with better pathological factors than LUMB one. Keywords: Breast cancer, pathology, luminal molecular subtypes.1. Đặt vấn đề trưng hóa mô miễn dịch (HMMD) cho thấy ung thư vú gồm một số nhóm sinh học đã được nhận ra [6]. Ung thư vú là một bệnh không đồng nhất. Các Từ khi ứng dụng HMMD để phân nhóm phân tử ungkhối u vú với hình ảnh mô bệnh học (MBH) tương tự thư vú đến nay, có nhiều bảng phân loại với tiêunhau có thể biểu hiện lâm sàng, mức độ ác tính và chuẩn HMMD khác nhau của nhiều tác giả trên thếđáp ứng với điều trị trái ngược nhau. Lý giải sự khác giới đã được công bố [2], [3], [8]. Ở Việt Nam, chưanhau này là có thể do các tế bào u của cùng nhóm có nhiều công trình nghiên cứu về các đặc điểm giảiMBH xuất phát từ nguồn gốc khác nhau (tế bào phẫu bệnh của ung thư vú theo nhóm phân tử lòngmầm ung thư). Phân tích sự bộc lộ gen và các đặc ống. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài này với mục tiêu: Ngày nhận bài: 12/3/2020, ngày chấp nhận đăng: 18/3/2020 Nhận xét một số mối liên quan giữa đặc điểm giảiNgười phản hồi: Nguyễn Văn Chủ phẫu bệnh và nhóm phân tử lòng ống của ung thưEmail: chunv.nch@gmail.com - Bệnh viện K vú. 137JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/20202. Đối tượng và phương pháp Đánh giá kết quả HMMD: Theo các hướng dẫn quốc tế. 2.1. Đối tượng Quy trình đọc và thẩm định các kết quả: Tác giả Gồm 239 bệnh nhân ung thư vú xâm nhập được đọc tiêu bản nhuộm HE, HMMD, FISH và ghi các kếtđiều trị phẫu thuật cắt vú tại Bệnh viện K từ năm quả vào chương trình quản lý số liệu.2012 đến năm 2014. Phân nhóm phân tử ung thư vú: Theo tiêu Tiêu chuẩn lựa chọn chuẩn được đề cập của Bhargava. Được phẫu thuật cắt vú và chẩn đoán là ung Các biến số được chọn để khảo sátthư biểu mô xâm nhập. Phân nhóm phân tử ung thư vú: LUMA và LUMB. Khối u vú nguyên phát và chưa được điều trị Các thông số HMMD và MBH:hóa chất trước mổ cắt u. Ki67 chia thành 3 mức: Thấp (≤ 15%), trung bình Có khối nến đủ để nhuộm HMMD để xác định (16 - 30%) và cao (> 30%).nhóm phân tử lòng ống. Bcl2-p53: Chia 4 mức: Bcl2-p53-, Bcl2+p53-, Tiêu chuẩn loại trừ Bcl2-p53+ và Bcl2+p53+. Không đáp ứng được các tiêu chuẩn chọn trên. Tình trạng hạch: Có hoặc không di căn hạch, Ung thư biểu mô tuyến vú tại chỗ, ung thư nhóm hạch (0, ≤ 3 và > 3 hạch).vú ở nam giới. Kích thước u: ≤ 2cm, > 2 - 5cm và > 5cm. Kích Ung thư vú tái phát hoặc ung thư cơ quan thước trung bình.khác di căn tới vú. Nhóm MBH theo phân loại Tổ chức Y tế Thế giới 2.2. Phương pháp (WHO) năm 2012 và 4 nhóm MBH. Độ mô học: I, II, III. Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu NPI: 3 nhóm tiên lượng tốt, trung bình và xấu.mô tả cắt ngang. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú nhóm phân tử lòng ốngTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 3/2020Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú nhóm phân tửlòng ốngPathological characteristics of luminal molecular subtypes in breastcancerNguyễn Văn Chủ, Nguyễn Tiến Quang Bệnh viện KTóm tắt Mục tiêu: Nhận xét một số mối liên quan giữa đặc điểm giải phẫu bệnh và nhóm phân tử lòng ống của ung thư vú. Đối tượng và phương pháp: 239 bệnh nhân ung thư vú được xác định là nhóm lòng ống bằng nhuộm hóa mô miễn dịch và đánh giá mối liên quan với đặc điểm hóa mô miễn dịch và giải phẫu bệnh. Kết quả: Ở Ki67, p53(-)Bcl2(+), NPI tốt, nhóm lòng ống A chiếm tỷ lệ cao hơn LUMB nhóm lòng ống B (lần lượt là 58,8%, 64,3%, 32,1% và 55,4%, 50,0%, 18,9%). Kết luận: Nhóm phân tử lòng ống A thường kết hợp với các đặc điểm giải phẫu bệnh tốt hơn so với nhóm lòng ống B. Từ khóa: Ung thư vú, giải phẫu bệnh, nhóm phân tử lòng ống.Summary Objective: To observe some relations between pathological features and luminal subtypes of breast cancer. Subject and method: 239 breast cancer patients were classified as luminal subtypes by immunohistochemistry staining and evaluated for relations with pathological characteristics. Result: In patients with low Ki67, p53(-)Bcl2(+) and good Nottingham prognostic index (NPI), luminal A (LUMA) subtype was more common than luminal B (LUMB) (with the following rates of 58.8%, 64.3%, 32.1% and 55.4%, 50.0%, 18.9%, respectively). Conclusion: LUMA subtype is associated with better pathological factors than LUMB one. Keywords: Breast cancer, pathology, luminal molecular subtypes.1. Đặt vấn đề trưng hóa mô miễn dịch (HMMD) cho thấy ung thư vú gồm một số nhóm sinh học đã được nhận ra [6]. Ung thư vú là một bệnh không đồng nhất. Các Từ khi ứng dụng HMMD để phân nhóm phân tử ungkhối u vú với hình ảnh mô bệnh học (MBH) tương tự thư vú đến nay, có nhiều bảng phân loại với tiêunhau có thể biểu hiện lâm sàng, mức độ ác tính và chuẩn HMMD khác nhau của nhiều tác giả trên thếđáp ứng với điều trị trái ngược nhau. Lý giải sự khác giới đã được công bố [2], [3], [8]. Ở Việt Nam, chưanhau này là có thể do các tế bào u của cùng nhóm có nhiều công trình nghiên cứu về các đặc điểm giảiMBH xuất phát từ nguồn gốc khác nhau (tế bào phẫu bệnh của ung thư vú theo nhóm phân tử lòngmầm ung thư). Phân tích sự bộc lộ gen và các đặc ống. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài này với mục tiêu: Ngày nhận bài: 12/3/2020, ngày chấp nhận đăng: 18/3/2020 Nhận xét một số mối liên quan giữa đặc điểm giảiNgười phản hồi: Nguyễn Văn Chủ phẫu bệnh và nhóm phân tử lòng ống của ung thưEmail: chunv.nch@gmail.com - Bệnh viện K vú. 137JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No3/20202. Đối tượng và phương pháp Đánh giá kết quả HMMD: Theo các hướng dẫn quốc tế. 2.1. Đối tượng Quy trình đọc và thẩm định các kết quả: Tác giả Gồm 239 bệnh nhân ung thư vú xâm nhập được đọc tiêu bản nhuộm HE, HMMD, FISH và ghi các kếtđiều trị phẫu thuật cắt vú tại Bệnh viện K từ năm quả vào chương trình quản lý số liệu.2012 đến năm 2014. Phân nhóm phân tử ung thư vú: Theo tiêu Tiêu chuẩn lựa chọn chuẩn được đề cập của Bhargava. Được phẫu thuật cắt vú và chẩn đoán là ung Các biến số được chọn để khảo sátthư biểu mô xâm nhập. Phân nhóm phân tử ung thư vú: LUMA và LUMB. Khối u vú nguyên phát và chưa được điều trị Các thông số HMMD và MBH:hóa chất trước mổ cắt u. Ki67 chia thành 3 mức: Thấp (≤ 15%), trung bình Có khối nến đủ để nhuộm HMMD để xác định (16 - 30%) và cao (> 30%).nhóm phân tử lòng ống. Bcl2-p53: Chia 4 mức: Bcl2-p53-, Bcl2+p53-, Tiêu chuẩn loại trừ Bcl2-p53+ và Bcl2+p53+. Không đáp ứng được các tiêu chuẩn chọn trên. Tình trạng hạch: Có hoặc không di căn hạch, Ung thư biểu mô tuyến vú tại chỗ, ung thư nhóm hạch (0, ≤ 3 và > 3 hạch).vú ở nam giới. Kích thước u: ≤ 2cm, > 2 - 5cm và > 5cm. Kích Ung thư vú tái phát hoặc ung thư cơ quan thước trung bình.khác di căn tới vú. Nhóm MBH theo phân loại Tổ chức Y tế Thế giới 2.2. Phương pháp (WHO) năm 2012 và 4 nhóm MBH. Độ mô học: I, II, III. Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu NPI: 3 nhóm tiên lượng tốt, trung bình và xấu.mô tả cắt ngang. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Ung thư vú Giải phẫu bệnh Nhóm phân tử lòng ốngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
10 trang 188 1 0
-
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0