Danh mục

Đặc điểm giải phẫu bệnh - lâm sàng của ung thư biểu mô buồng trứng nguyên phát

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.17 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định một số đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và mối liên quan của ung thư biểu môbuồng trứng nguyên phát tại bệnh viện Từ Dũ 2007-2008. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 118 trường hợp ung thư biểu mô buồng trứng nguyên phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu bệnh - lâm sàng của ung thư biểu mô buồng trứng nguyên phátNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH – LÂM SÀNG CỦA UNG THƯBIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG NGUYÊN PHÁTNguyễn Hồng Phong*, Huỳnh Quyết Thắng**, Nguyễn Văn Qui*TÓM TẮTMục tiêu: Xác ñịnh một số ñặc ñiểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và mối liên quan của ung thư biểu môbuồng trứng nguyên phát tại bệnh viện Từ Dũ 2007 - 2008.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 118 trường hợp ung thư biểu mô buồngtrứng nguyên phát.Kết quả: Độ tuổi thường gặp nhất là 40 - 59 tuổi (62,8%). CA 125/Hth tăng trong 61,9%. Loại siêu âmVI chiếm ña số (54,2%), 81,4% trường hợp ở giai ñoạn sớm, ña số u có kích thước > 5 – 10 cm (55,1%), ucó mặt ngoài trơn láng (81,4%, tỉ số u nang: U ñặc = 5,9:1. Carcinôm tuyến dịch trong chiếm tỉ lệ caonhất (32,2%), carcinôm tuyến dịch nhầy (28%), carcinôm tuyến dạng nội mạc (28%) và carcinôm tuyến tếbào sáng (11,8%).Từ khóa: Đặc ñiểm giải phẫu bệnh, ung thư biểu mô buồng trứng nguyên phát.ABSTRACTCLINICOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF PRIMARY EPITHELIALOVARIAN CANCERNguyen Hong Phong, Huynh Quyet Thang, Nguyen Van Qui* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 640 - 647Objectives: Identification of clinical, paraclinical and pathological characteristic and correlation ofprimary epithelial ovarian cancer.Methods: Cross-sectional study on 118 cases of primary epithelial ovarian cancer diagnosed at Tu DuHospital in 2007 – 2008.Results: The most common age is 40 - 59 years old (62.8%). CA 125/Hth increase of 61.9% cases.Ultrasonic Type VI majority (54.2%), 81.4% of cases at early stage, the majority of tumor size > 5 - 10 cm(55.1%), tumors with smooth surface (81.4%), the ratio of cystic tumor: Solid tumor = 5.9:1. Serousadenocarcinoma in the highest proportion (32.2%), followed by mucinous adenocarcinoma (28%),endometrioid adenocarcinoma (28%) and clear cell adecarcinoma (11.8%).Key words: Clinicopathological characteristics, primary epithelial ovarian cancer.ĐẶT VẤN ĐỀUng thư buồng trứng (UTBT) là một trong mười loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ. Các thống kêquần thể tại một số tỉnh - thành phố của Việt Nam ghi nhận ung thư buồng trứng ñứng hàng thứ bảy ñếnthứ mười trong số mười loại ung thư thường gặp ở phụ nữ với xuất ñộ từ 1,3 - 5,4/100.000 dân(7,11,12,23). Đốichiếu giữa ñặc ñiểm giải phẫu bệnh với một số ñặc ñiểm lâm sàng của ung thư biểu mô buồng trứng(UTBMBT) nguyên phát sẽ cung cấp một số thông tin bước ñầu về mối liên quan giữa các yếu tố này. Từkết quả ñó có thể giúp ích cho các nhà cận lâm sàng và lâm sàng hướng ñến cũng như tiếp cận chẩn ñoánbệnh nhân UTBT hợp lý hơn và cũng là tiền ñề cho các nghiên cứu sâu hơn sau này. Cho ñến nay, ở ViệtNam công trình nghiên cứu về mối liên quan giữa giải phẫu bệnh và lâm sàng UTBT chưa nhiều. TạiThành phố Hồ Chí Minh ñã có một vài nghiên cứu về ñặc ñiểm giải phẫu bệnh, ñặc ñiểm siêu âm UTBT.Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu khảo sát toàn diện về các ñặc ñiểm: Giải phẫu bệnh, lâm sàng, siêu âm vàCA125/huyết thanh (CA125/Hth) chuyên biệt cho UTBMBT nguyên phát - nhóm ung thư chiếm 80 - 90%UTBT(16,17,21,22).Do ñó, tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu này nhằm các mục tiêu sau:1. Xác ñịnh một số ñặc ñiểm lâm sàng của UTBMBT nguyên phát.2. Xác ñịnh ñặc ñiểm giải phẫu bệnh của UTBMBT nguyên phát.3. Xác ñịnh một số mối liên quan giữa ñặc ñiểm giải phẫu bệnh với các ñặc ñiểm lâm sàng của*Trường ĐH Y Dược Cần Thơ; ** Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ, *** Trường ĐH Y Dược Cần ThơĐịa chỉ liên lạc: BS. Nguyễn Hồng Phong. ĐT: 0988233540. Email: nghphong007@yahoo.comChuyên ñề Ung Bướu640Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010UTBMBT nguyên phát.ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứuGồm 118 trường hợp UTBMBT nguyên phát ñược chẩn ñoán xác ñịnh bằng giải phẫu bệnh và ñiều trịtại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ từ 01/2007 ñến 12/ 2008, có ñủ hồ sơ bệnh án, tiêu bản và khối nến.Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang – hồi cứu. Ghi nhận các ñặc ñiểm lâm sàng: Tuổi, giaiñoạn lâm sàng, CA 125/Hth, loại siêu âm; các ñặc ñiểm ñại thể: Kích thước, bề mặt ngoài và diện cắt u.Khảo sát các ñặc ñiểm vi thể: Loại mô học (theo WHO 2003); ñộ mô học (theo hệ thống phân ñộ mô họccủa Silverberg(20))Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 15.0.KẾT QUẢĐặc ñiểm lâm sàngTuổiNhỏ nhất: 21 tuổiLớn nhất: 76 tuổi.TB: 48,81 ± 11,33 tuổi.Biểu ñồ 1. Tỉ lệ theo nhóm tuổiNồng ñộ CA 125/Hth(U/ml)Biểu ñồ 2. Tỉ lệ theo nhóm CA 125/HthLiên quan giữa CA 125/Hth với giai ñoạn lâm sàngBảng 1. Trung bình CA 125/Hth theo giai ñoạn bệnhGiai ñoạnbệnhSố caTrung bình(U/ml)Độ lệch chuẩnI84105,64131,17(%)3,26II12165,82195,9713,32596,9III/IV22234,27240,115,26600118135,74169,513,26600TổngGiá trị nhỏnhấtGiá trị lớnnhất ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: