Đặc điểm giải phẫu bệnh và kết quả sớm phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô dạ dày
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 963.45 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm giải phẫu bệnh và kết quả sớm phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả 68 bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày, được cắt dạ dày, vét hạch, tại Khoa Ống tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 7 năm 2021 tới tháng 12 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu bệnh và kết quả sớm phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô dạ dày TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 Anesth 2006; 20: 48-50. ngoài màng cứng. Gây mê hồi sức lý thuyết và6. Soliman IE, Apuya JS, Fertal KM, Simpson lâm sàng. 2015: 229-248. PM, Tobias JD. Intravenous versus epidural 9. Trần Thành Trung và cs (2023), Đánh giá hiệu analgesia after surgical repair of pectus quả giảm đau sau phẫu thuật lồng ngực của hỗn excavatum. Am J Ther 2009; 16: 398-403. hợp Bupivacaine-Fentanyl qua catheter ngoài7. Nguyễn Văn Chừng và cs (2018), Đánh giá màng cứng. Tạp chí Y học thực hành (858)- số hiệu quả giảm đau trog và sau mổ của gây tê 2/2013 ngoài màng cứng trong phẫu thuật vừng ngực. 10. Bộ Y tế (2019) Quyết định 3869/QĐ- BYT 2019 Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh tập 22 số 2 về khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y8. Nguyễn Văn Chinh. Gây tê tủy sống, Gây tê tế, ban hành 28/8/2019 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY Trần Doanh Hiệu1, Nguyen Trọng Hòe1, Bùi Khắc Cường2, Lê Thanh Sơn1TÓM TẮT in the distal part was the majority with 94.12%; 16 times higher than upper with 5.88%. The 3 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm giải phẫu bệnh và intraoperative complications were mild with ankết quả sớm phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày. Đối average blood loss of 42.72ml, the postoperativetượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả 68 bệnh complication rate was low, and the averagenhân ung thư biểu mô dạ dày, được cắt dạ dày, vét postoperative hospital stay was 11 days. Conclusion:hạch, tại Khoa Ống tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103 từ The trend of gastric cancer in Vietnam was reportedtháng 7 năm 2021 tới tháng 12 năm 2023. Kết quả: that it was still common in the elderly, mainly in male,Tuổi trung bình: 63. Nam/nữ: 2,77/1. Khối u ở phần and tumor location is almost in the non-cardia part.dưới (1/3D, 2/3GD, 1/3G) là đa số với 94,12%; cao Diffuse-type gastric cancer had a more extensive levelgấp 16 lần ung thư phần trên (1/3T và 2/3GT) với of invasion and worse prognosis than the intestinal5,88%. Tai biến trong mổ là nhẹ với mức mất máu type. Most patients administrated to the hospital weretrung bình là 42,72ml, tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp, in advanced stages. The rate of complications andthời gian nằm viện sau mổ trung bình là 11 ngày. Kết surgical complications was low and occurs in the moreluận: Ung thư biểu mô dạ dày hay gặp ở người lớn invasive tumors. Keywords: gastric carcinoma,tuổi và chủ yếu ở nam giới. Vị trí khối u chủ yếu ở clinical, subclinical, early results of surgeryphần dưới vẫn là xu thế ở Việt Nam. Ung thư dạ dàykiểu lan tỏa có mức độ xâm lấn rộng hơn so với kiểu I. ĐẶT VẤN ĐỀhình ruột. Bệnh nhân đến viện đa số ở giai đoạn tiếntriển. Tỷ lệ tai biến và biến chứng phẫu thuật thấp, và Ung thư dạ dày là loại ung thư phổ biếnhay gặp ở khối u xâm lấn rộng. đứng thứ năm trên thế giới và là nguyên nhân Từ khóa: Ung thư biểu mô dạ dày, lâm sàng, cận gây tử vong đứng hàng thứ tư ở cả hai giới [6].lâm sàng, kết quả phẫu thuật sớm Trong quá trình thực hành lâm sàng và một số nghiên cứu gần đây trên thế giới thấy rằng tuổiSUMMARY mắc bệnh có xu hướng trẻ hơn với các nghiên THE PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS cứu trước đây, có sự biến đổi về vị trí tổn AND EARLY SURGICA ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu bệnh và kết quả sớm phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô dạ dày TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 Anesth 2006; 20: 48-50. ngoài màng cứng. Gây mê hồi sức lý thuyết và6. Soliman IE, Apuya JS, Fertal KM, Simpson lâm sàng. 2015: 229-248. PM, Tobias JD. Intravenous versus epidural 9. Trần Thành Trung và cs (2023), Đánh giá hiệu analgesia after surgical repair of pectus quả giảm đau sau phẫu thuật lồng ngực của hỗn excavatum. Am J Ther 2009; 16: 398-403. hợp Bupivacaine-Fentanyl qua catheter ngoài7. Nguyễn Văn Chừng và cs (2018), Đánh giá màng cứng. Tạp chí Y học thực hành (858)- số hiệu quả giảm đau trog và sau mổ của gây tê 2/2013 ngoài màng cứng trong phẫu thuật vừng ngực. 10. Bộ Y tế (2019) Quyết định 3869/QĐ- BYT 2019 Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh tập 22 số 2 về khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y8. Nguyễn Văn Chinh. Gây tê tủy sống, Gây tê tế, ban hành 28/8/2019 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY Trần Doanh Hiệu1, Nguyen Trọng Hòe1, Bùi Khắc Cường2, Lê Thanh Sơn1TÓM TẮT in the distal part was the majority with 94.12%; 16 times higher than upper with 5.88%. The 3 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm giải phẫu bệnh và intraoperative complications were mild with ankết quả sớm phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày. Đối average blood loss of 42.72ml, the postoperativetượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả 68 bệnh complication rate was low, and the averagenhân ung thư biểu mô dạ dày, được cắt dạ dày, vét postoperative hospital stay was 11 days. Conclusion:hạch, tại Khoa Ống tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103 từ The trend of gastric cancer in Vietnam was reportedtháng 7 năm 2021 tới tháng 12 năm 2023. Kết quả: that it was still common in the elderly, mainly in male,Tuổi trung bình: 63. Nam/nữ: 2,77/1. Khối u ở phần and tumor location is almost in the non-cardia part.dưới (1/3D, 2/3GD, 1/3G) là đa số với 94,12%; cao Diffuse-type gastric cancer had a more extensive levelgấp 16 lần ung thư phần trên (1/3T và 2/3GT) với of invasion and worse prognosis than the intestinal5,88%. Tai biến trong mổ là nhẹ với mức mất máu type. Most patients administrated to the hospital weretrung bình là 42,72ml, tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp, in advanced stages. The rate of complications andthời gian nằm viện sau mổ trung bình là 11 ngày. Kết surgical complications was low and occurs in the moreluận: Ung thư biểu mô dạ dày hay gặp ở người lớn invasive tumors. Keywords: gastric carcinoma,tuổi và chủ yếu ở nam giới. Vị trí khối u chủ yếu ở clinical, subclinical, early results of surgeryphần dưới vẫn là xu thế ở Việt Nam. Ung thư dạ dàykiểu lan tỏa có mức độ xâm lấn rộng hơn so với kiểu I. ĐẶT VẤN ĐỀhình ruột. Bệnh nhân đến viện đa số ở giai đoạn tiếntriển. Tỷ lệ tai biến và biến chứng phẫu thuật thấp, và Ung thư dạ dày là loại ung thư phổ biếnhay gặp ở khối u xâm lấn rộng. đứng thứ năm trên thế giới và là nguyên nhân Từ khóa: Ung thư biểu mô dạ dày, lâm sàng, cận gây tử vong đứng hàng thứ tư ở cả hai giới [6].lâm sàng, kết quả phẫu thuật sớm Trong quá trình thực hành lâm sàng và một số nghiên cứu gần đây trên thế giới thấy rằng tuổiSUMMARY mắc bệnh có xu hướng trẻ hơn với các nghiên THE PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS cứu trước đây, có sự biến đổi về vị trí tổn AND EARLY SURGICA ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô dạ dày Phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày Cắt dạ dày Kiểu vét hạch Kiểu phục hồi lưu thông miệng nốiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 304 0 0 -
5 trang 297 0 0
-
8 trang 252 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 243 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 226 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 212 0 0 -
8 trang 194 0 0
-
13 trang 193 0 0
-
5 trang 192 0 0
-
9 trang 185 0 0