Danh mục

Đặc điểm hình ảnh bắt thuốc thì muộn trên cộng hưởng từ của bệnh cơ tim phì đại

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 734.30 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả các đặc điểm hình ảnh của bệnh cơ tim phì đại trên hình cộng hưởng từ; Đánh giá sự phân bố, dạng bắt thuốc và độ rộng của tổn thương xơ trên xung bắt thuốc tương phản thì muộn; Mối tương quan giữa các chỉ số chức năng, độ dày thành và bắt thuốc thì muộn về dạng bắt thuốc và mức độ lan rộng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh bắt thuốc thì muộn trên cộng hưởng từ của bệnh cơ tim phì đạiY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH BẮT THUỐC THÌ MUỘN TRÊN CỘNG HƢỞNG TỪ CỦA BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI Mai Thanh Thảo1, Nguyễn Đại Hùng Linh2, Trần Thị Mai Thùy3TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) tim có ích lợi trong việc đưa ra chẩn đoán và xác định kiểuhình của bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) vì có thể quan sát hình thái tim rõ ràng và đánh giá chức năng một cáchtoàn diện. Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm hình ảnh của bệnh cơ tim phì đại trên hình cộng hưởng từ; đánh giá sự phânbố, dạng bắt thuốc và độ rộng của tổn thương xơ trên xung bắt thuốc tương phản thì muộn; mối tương quangiữa các chỉ số chức năng, độ dày thành và bắt thuốc thì muộn về dạng bắt thuốc và mức độ lan rộng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện ở 27 bệnh nhân BCTPĐ chụp máy MRI3 Testa (Siemens Verio) với các xung CHT cine và bắt thuốc thì muộn ở bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ ChíMinh từ tháng 1/2016 đến tháng 6/2020. Định lượng chức năng thất trái bằng phần mềm Argus của SiemensHealthineers. Đánh giá vị trí, dạng bắt thuốc và mức độ lan rộng của tổn thương trên hình bắt thuốc thì muộn. Kết quả: Chức năng thất trái trung bình: EF 64,8 ± 11,7%; EDV 111,5 ± 27,2ml; khối lượng cơ 181,4 ±96,2g. Phì đại lan tỏa (44,5%), phì đại không đối xứng vách liên thất (40,7%), và phì đại vùng mỏm (14,8%). Bắtthuốc thì muộn ở 24 bệnh nhân (88,9%) và ở 164 vùng (33,7%), thường gặp ở thành trước vách và dưới váchnhất. Bắt thuốc dạng mảng thấy ở 61,6% và dạng đốm ở 38,4% vùng bắt thuốc. Bắt thuốc lan rộng ≥50% gặp ở37,2% và lan rộng Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022left ventricular function, end diastolic wall thickness and LGE about pattern and extent. Methods: Cine imaging and delayed enhancement imaging were performed in 27 patients with HCM on a 3Tesla MRI unit (Siemens Verio) at the University Medical Center Hospital between January 2016 and June 2020.Global left ventricular function was quantified, using a Argus function software of Siemens Healthineers. Thelocation, pattern, and extent of DE were evaluated. Results: Global left ventricular function and mass calculations yielded a mean ± SD for ejection fraction of64.8 ± 11.7%, an end-diastolic volume of 111.5 ± 27.2ml, and a left ventricular mass of 181.4 ± 96.2g. Diffusehypertrophy was present in 12 patients (44.5%), asymmetric septal hypertrophy in 11 patients (40.7%), andapical hypertrophy in 4 patients (14.8%). LGE occurred in 24 patients (88.9%) and in 164 segments (33.7%),most commonly in the anteroseptal and inferoseptal segments. LGE was detected in an ill-defined patchy patternin 61.6% and in a focal nodular pattern in 38.4% enhanced segments. LGE with an extent ≥50% was observed in61 segments (37.2%), and that with an extent Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y họcthuốc và mức độ lan rộng của vùng bắt thuốc. có kết hợp với kết quả siêu âm tim.ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Các thông số chức năng thất trái thu đượcĐối tượng nghiên cứu với chỉ số tuyệt đối: phân suất tống máu EF (ejection fraction-%), thể tích cuối tâm trương Bệnh nhân (BN) được chẩn đoán bệnh cơ tim EDV (end diastolic volume - ml), thể tích cuốiphì đại có chụp cộng hưởng từ tại bệnh viện Đại tâm thu ESV (end systolic - ml), khối lượng cơhọc Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (BVĐHYD tim MM (myocardial mass - g).TP. HCM) từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2020. Các biến số về đặc điểm cơ tim bắt thuốc thìTiêu chuẩn chọn mẫu muộn: vị trí, dạng bắt thuốc, mức độ lan rộng. Theo tiêu chuẩn chẩn đoán BCTPĐ của Hội Kỹ thuật chụptim mạch Châu Âu: (i) Thành thất trái dày ≥15mm đo ở thì cuối tâm trương trên siêu âm tim Trước tiên, chụp các chuỗi xung định vị theoTM hay 2D; (ii) Không có các nguyên nhân gây 3 mặt phẳng trong không gian để từ đó xác địnhdày thành thất trái như hẹp van động mạch chủ, được các mặt cắt cơ bản theo trục của tim.bệnh cơ tim thâm nhiễm hoặc u cơ tim. Tiến hành chụp các xung cine steady-state free precession (SSFP) 2 buồng, 3 buồng, 4 buồngTiêu chuẩn loại trừ và trục ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: