Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ của u cuộn nhĩ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 476.56 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm hình ảnh của u cuộn nhĩ trên 16 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ và phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. Kết quả cho thấy triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là ù tai theo nhịp mạch (94%). Trên cắt lớp vi tính (CLVT), phần lớn u khu trú trong hòm nhĩ (81%).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ của u cuộn nhĩ TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA U CUỘN NHĨ Nguyễn Thị Quỳnh Trâm1, Lê Văn Khảng2, Đàm Thủy Trang2 và Vũ Đăng Lưu1, 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện Bạch Mai Mô tả đặc điểm hình ảnh của u cuộn nhĩ trên 16 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ và phẫuthuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. Kết quả cho thấy triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là ù taitheo nhịp mạch (94%). Trên cắt lớp vi tính (CLVT), phần lớn u khu trú trong hòm nhĩ (81%). Tất cả các trường hợpu cuộn nhĩ không gây tổn thương chuỗi xương con, vỏ xương tĩnh mạch cảnh, động mạch cảnh trong, vỏ xươngdây thần kinh mặt, các thành hòm tai. Trong số 16 bệnh nhân có 5 trường hợp được chụp cộng hưởng từ đềugiảm tín hiệu trên DWI, ngấm thuốc đồng nhất sau tiêm. U đồng hoặc tăng tín hiệu so với cơ lân cận trên chuỗixung T1W và T2W. Chẩn đoán hình ảnh trước mổ đánh giá vị trí u, liên quan với các cấu trúc lân cận là rất quantrọng để định hướng đường đi trong phẫu thuật. CLVT đánh giá tốt trong phần lớn các trường hợp. Cộng hưởngtừ nên được sử dung kết hợp trong các trường hợp khi u có dịch đi kèm, không xác định được vị trí trên CLVT.Từ khóa: u cuộn nhĩ, u hòm nhĩ, u cận hạch, u cuộn cảnh, CLVT xương thái dương, chụp MRI sọ - taiI. ĐẶT VẤN ĐỀ U cuộn nhĩ (glomus tympanicum) thuộc để lại một phần khối u do ở giai đoạn tiến triểnnhóm u cuộn cảnh (glomus tumor) đầu cổ lành tổ chức u dính vào động mạch cảnh, thần kinhtính, là khối u hiếm gặp,1,2 tiến triển chậm. U mặt, xương bàn đạp và cửa sổ tròn.5nằm dọc đường đi dây thần kinh Jacobson Chẩn đoán hình ảnh u cuộn nhĩ trước phẫu(IX) hoặc dây thần kinh Arnord (nhánh tai của thuật rất quan trọng, trong đó chụp cắt lớp vidây X).3 Bệnh nhân thường có triệu chứng tính (CLVT) là phương tiện hàng đầu giúp xácsớm, trên hình ảnh nội soi cho thấy một khối định vị trí, kích thước, giới hạn của u, các bấtmô mềm màu đỏ hồng nằm sau màng nhĩ. Khi thường giải phẫu kèm theo liên quan đến phẫuu phát triển quanh chuỗi xương con, u có thể thuật giúp lập bản đồ phẫu thuật phù hợp. Chụplàm đầy hòm nhĩ, gây tắc vòi nhĩ và lan vào cộng hưởng (CHT) từ giúp khẳng định chẩnhang chũm, rất ít trường hợp gây bào mòn đoán trong những trường hợp cần chẩn đoánxương.4 phân biệt với các bệnh lý khác như u hạt tai Điều trị u cuộn nhĩ chủ yếu là phẫu thuật, lấy giữa, cholesteatoma... CHT có tiêm thuốc đốitrọn khối u trong hòm tai5. Matthew L Carlson quang từ dễ dàng phân biệt được khối u ngấmvà công sự nghiên cứu trên 115 bệnh nhân từ thuốc mạnh với với dịch xung quanh.5,6.năm 1973 đến 2014 cho thấy có thể cắt toàn U cuộn nhĩ là một loại u hiếm gặp, tại Việtbộ khối u trên 90% trường hợp, số còn lại phải Nam hiện có rất ít nghiên cứu về đặc điểm của nó. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu vớiTác giả liên hệ: Vũ Đăng Lưu mục tiêu mô tả đặc điểm hình ảnh của u cuộnBệnh viện Bạch Mai nhĩ trên cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ.Email: vudangluu@hmu.edu.vn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNgày nhận: 01/10/2021 1. Đối tượngNgày được chấp nhận: 09/10/2021TCNCYH 149 (1) - 2022 185 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm các bệnh 1 u chỉ nằm ở ụ nhô, type 2 u lấp đầy hòm tai,nhân có giải phẫu bệnh là u cuộn nhĩ, được type 3 u lấp đầy hòm tai và phát triển vào xoangchụp CLVT, CHT và phẫu thuật tại Bệnh viện chũm, type 4 u lấp đầy hòm tai và phát triển raTai mũi họng Trung ương. Các trường hợp ống tai ngoài. Bên tổn thương được chia ra bênphim không đạt tiêu chuẩn hoặc u nằm ở cả phải, bên trái hoặc cả hai. Đường bờ khối u làhòm tai và vịnh tĩnh mạch cảnh được loại ra đều, không đều hay không xác định được. Tìnhkhỏi nghiên cứu. trang xương bao quanh khối u là đặc xương,2. Kĩ thuật chụp CLVT, CHT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ của u cuộn nhĩ TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA U CUỘN NHĨ Nguyễn Thị Quỳnh Trâm1, Lê Văn Khảng2, Đàm Thủy Trang2 và Vũ Đăng Lưu1, 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện Bạch Mai Mô tả đặc điểm hình ảnh của u cuộn nhĩ trên 16 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ và phẫuthuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. Kết quả cho thấy triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là ù taitheo nhịp mạch (94%). Trên cắt lớp vi tính (CLVT), phần lớn u khu trú trong hòm nhĩ (81%). Tất cả các trường hợpu cuộn nhĩ không gây tổn thương chuỗi xương con, vỏ xương tĩnh mạch cảnh, động mạch cảnh trong, vỏ xươngdây thần kinh mặt, các thành hòm tai. Trong số 16 bệnh nhân có 5 trường hợp được chụp cộng hưởng từ đềugiảm tín hiệu trên DWI, ngấm thuốc đồng nhất sau tiêm. U đồng hoặc tăng tín hiệu so với cơ lân cận trên chuỗixung T1W và T2W. Chẩn đoán hình ảnh trước mổ đánh giá vị trí u, liên quan với các cấu trúc lân cận là rất quantrọng để định hướng đường đi trong phẫu thuật. CLVT đánh giá tốt trong phần lớn các trường hợp. Cộng hưởngtừ nên được sử dung kết hợp trong các trường hợp khi u có dịch đi kèm, không xác định được vị trí trên CLVT.Từ khóa: u cuộn nhĩ, u hòm nhĩ, u cận hạch, u cuộn cảnh, CLVT xương thái dương, chụp MRI sọ - taiI. ĐẶT VẤN ĐỀ U cuộn nhĩ (glomus tympanicum) thuộc để lại một phần khối u do ở giai đoạn tiến triểnnhóm u cuộn cảnh (glomus tumor) đầu cổ lành tổ chức u dính vào động mạch cảnh, thần kinhtính, là khối u hiếm gặp,1,2 tiến triển chậm. U mặt, xương bàn đạp và cửa sổ tròn.5nằm dọc đường đi dây thần kinh Jacobson Chẩn đoán hình ảnh u cuộn nhĩ trước phẫu(IX) hoặc dây thần kinh Arnord (nhánh tai của thuật rất quan trọng, trong đó chụp cắt lớp vidây X).3 Bệnh nhân thường có triệu chứng tính (CLVT) là phương tiện hàng đầu giúp xácsớm, trên hình ảnh nội soi cho thấy một khối định vị trí, kích thước, giới hạn của u, các bấtmô mềm màu đỏ hồng nằm sau màng nhĩ. Khi thường giải phẫu kèm theo liên quan đến phẫuu phát triển quanh chuỗi xương con, u có thể thuật giúp lập bản đồ phẫu thuật phù hợp. Chụplàm đầy hòm nhĩ, gây tắc vòi nhĩ và lan vào cộng hưởng (CHT) từ giúp khẳng định chẩnhang chũm, rất ít trường hợp gây bào mòn đoán trong những trường hợp cần chẩn đoánxương.4 phân biệt với các bệnh lý khác như u hạt tai Điều trị u cuộn nhĩ chủ yếu là phẫu thuật, lấy giữa, cholesteatoma... CHT có tiêm thuốc đốitrọn khối u trong hòm tai5. Matthew L Carlson quang từ dễ dàng phân biệt được khối u ngấmvà công sự nghiên cứu trên 115 bệnh nhân từ thuốc mạnh với với dịch xung quanh.5,6.năm 1973 đến 2014 cho thấy có thể cắt toàn U cuộn nhĩ là một loại u hiếm gặp, tại Việtbộ khối u trên 90% trường hợp, số còn lại phải Nam hiện có rất ít nghiên cứu về đặc điểm của nó. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu vớiTác giả liên hệ: Vũ Đăng Lưu mục tiêu mô tả đặc điểm hình ảnh của u cuộnBệnh viện Bạch Mai nhĩ trên cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ.Email: vudangluu@hmu.edu.vn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNgày nhận: 01/10/2021 1. Đối tượngNgày được chấp nhận: 09/10/2021TCNCYH 149 (1) - 2022 185 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm các bệnh 1 u chỉ nằm ở ụ nhô, type 2 u lấp đầy hòm tai,nhân có giải phẫu bệnh là u cuộn nhĩ, được type 3 u lấp đầy hòm tai và phát triển vào xoangchụp CLVT, CHT và phẫu thuật tại Bệnh viện chũm, type 4 u lấp đầy hòm tai và phát triển raTai mũi họng Trung ương. Các trường hợp ống tai ngoài. Bên tổn thương được chia ra bênphim không đạt tiêu chuẩn hoặc u nằm ở cả phải, bên trái hoặc cả hai. Đường bờ khối u làhòm tai và vịnh tĩnh mạch cảnh được loại ra đều, không đều hay không xác định được. Tìnhkhỏi nghiên cứu. trang xương bao quanh khối u là đặc xương,2. Kĩ thuật chụp CLVT, CHT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U cuộn nhĩ U hòm nhĩ U cận hạch U cuộn cảnh Cắt lớp vi tính xương thái dương Chụp MRI sọ - taiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0