Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 847.29 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ não - mạch não của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu được thực hiện trên 38 bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não điều trị tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 6 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 conpol and dietary compliance. Hemodialysis Fisioterapia em Movimento, 30(4), p. 781-788. International, 23(3), p. 392-401. 10. Hemmati M.M. và Shams S. (2015). A 9. Barbosa J.B.N., Moura E.C.S.C.d, Lira Comparison of Face to Face and Video-Based Self C.L.O.B.d & et al (2017). Quality of life and Care Education on Quality of Life of Hemodialysis duration of hemodialysis in patients with chronic Patients. International journal of community kidney disease (CKD): a cross- sectional study. based nursing and midwifery, 3(3), p. 234-243. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA BỆNH NHÂN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH NÃO Võ Hồng Khôi1,2,3, Phạm Thị Ngọc Linh1,3 TÓM TẮT imaging of cerebral venous thrombosis. Subjects and methods: A prospective, descriptive study of 38 15 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng patients with cerebral venous thrombosis treated at từ não - mạch não của bệnh nhân huyết khối tĩnh the Neurology Center, Bach Mai Hospital from March mạch não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 2020 to June 2021. Results: The mean age was 42.4 mô tả tiến cứu được thực hiện trên 38 bệnh nhân ± 14.8, male/female ratio was 1.2:1. On magnetic huyết khối tĩnh mạch não điều trị tại Trung tâm Thần resonance imaging, the most common brain kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 3 năm 2020 đến parenchymal injury was cerebral infarction (31.6%), tháng 6 năm 2021. Kết quả: Tuổi trung bình của followed by cerebral hemorrhage (21.1%), nhóm nghiên cứu là 42,4 ± 14,8. Tỷ lệ nam/nữ là hemorrhagic transformation (18.4%). The rate of 1,2:1. Trên hình ảnh cộng hưởng từ, tổn thương nhu parenchymal lesions between the two hemispheres mô não thường gặp là nhồi máu não (31,6%), tiếp was equivalent. The most common lesions sites were theo đó là chảy máu não (21,1%) và nhồi máu não parietal lobe (39,5%) and frontal lobe (31.6%). Less chuyển dạng chảy máu (18,4%). Tỷ lệ tổn thương nhu common lesions sites were the occipital lobe (21.1%) mô giữa 2 bán cầu là như nhau. Tổn thương thường and the temporal lobe (21.1%), the rarest site of gặp nhất ở thùy đỉnh và thùy trán, lần lượt là 39,5% lesions was the hippocampus (2.6%). The most và 31,6%. Các tổn thương ít gặp hơn là ở thùy chẩm common locations of thrombosis included the superior và thùy thái dương (cùng chiếm 21,1%), hiếm gặp sagittal sinus (73.7%), the transverse sinus (63.2%), nhất là vị trí đồi thị (2,6%). Các tổn thương chủ yếu and the sigmoid sinus (47.4%). The signal of the gặp ở vùng vỏ và dưới vỏ (42,1%) và đa số gặp đa thrombus may be hyperintense, isointense, or tổn thương trên cả hai bán cầu (47,4%). Vị trí huyết hypointense on routine MRI sequences. Conclusions: khối thường gặp ở những xoang lớn, trong đó hay gặp On magnetic resonance imaging, cerebral infarction is nhất là xoang dọc trên (73,7%), xoang ngang the most common brain parenchymal lesion (31.6%). (63,2%) và xoang sigma (47,4%). Đa số huyết khối The superior longitudinal sinus was the most common (71,1%) gặp đồng thời ở nhiều xoang, ít khi gặp đơn site for sinus thrombosis (73.7%), followed by the độc 1 xoang. Huyết khối có thể tăng tín hiệu, đồng t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 conpol and dietary compliance. Hemodialysis Fisioterapia em Movimento, 30(4), p. 781-788. International, 23(3), p. 392-401. 10. Hemmati M.M. và Shams S. (2015). A 9. Barbosa J.B.N., Moura E.C.S.C.d, Lira Comparison of Face to Face and Video-Based Self C.L.O.B.d & et al (2017). Quality of life and Care Education on Quality of Life of Hemodialysis duration of hemodialysis in patients with chronic Patients. International journal of community kidney disease (CKD): a cross- sectional study. based nursing and midwifery, 3(3), p. 234-243. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA BỆNH NHÂN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH NÃO Võ Hồng Khôi1,2,3, Phạm Thị Ngọc Linh1,3 TÓM TẮT imaging of cerebral venous thrombosis. Subjects and methods: A prospective, descriptive study of 38 15 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng patients with cerebral venous thrombosis treated at từ não - mạch não của bệnh nhân huyết khối tĩnh the Neurology Center, Bach Mai Hospital from March mạch não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 2020 to June 2021. Results: The mean age was 42.4 mô tả tiến cứu được thực hiện trên 38 bệnh nhân ± 14.8, male/female ratio was 1.2:1. On magnetic huyết khối tĩnh mạch não điều trị tại Trung tâm Thần resonance imaging, the most common brain kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 3 năm 2020 đến parenchymal injury was cerebral infarction (31.6%), tháng 6 năm 2021. Kết quả: Tuổi trung bình của followed by cerebral hemorrhage (21.1%), nhóm nghiên cứu là 42,4 ± 14,8. Tỷ lệ nam/nữ là hemorrhagic transformation (18.4%). The rate of 1,2:1. Trên hình ảnh cộng hưởng từ, tổn thương nhu parenchymal lesions between the two hemispheres mô não thường gặp là nhồi máu não (31,6%), tiếp was equivalent. The most common lesions sites were theo đó là chảy máu não (21,1%) và nhồi máu não parietal lobe (39,5%) and frontal lobe (31.6%). Less chuyển dạng chảy máu (18,4%). Tỷ lệ tổn thương nhu common lesions sites were the occipital lobe (21.1%) mô giữa 2 bán cầu là như nhau. Tổn thương thường and the temporal lobe (21.1%), the rarest site of gặp nhất ở thùy đỉnh và thùy trán, lần lượt là 39,5% lesions was the hippocampus (2.6%). The most và 31,6%. Các tổn thương ít gặp hơn là ở thùy chẩm common locations of thrombosis included the superior và thùy thái dương (cùng chiếm 21,1%), hiếm gặp sagittal sinus (73.7%), the transverse sinus (63.2%), nhất là vị trí đồi thị (2,6%). Các tổn thương chủ yếu and the sigmoid sinus (47.4%). The signal of the gặp ở vùng vỏ và dưới vỏ (42,1%) và đa số gặp đa thrombus may be hyperintense, isointense, or tổn thương trên cả hai bán cầu (47,4%). Vị trí huyết hypointense on routine MRI sequences. Conclusions: khối thường gặp ở những xoang lớn, trong đó hay gặp On magnetic resonance imaging, cerebral infarction is nhất là xoang dọc trên (73,7%), xoang ngang the most common brain parenchymal lesion (31.6%). (63,2%) và xoang sigma (47,4%). Đa số huyết khối The superior longitudinal sinus was the most common (71,1%) gặp đồng thời ở nhiều xoang, ít khi gặp đơn site for sinus thrombosis (73.7%), followed by the độc 1 xoang. Huyết khối có thể tăng tín hiệu, đồng t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Huyết khối tĩnh mạch não Hình ảnh cộng hưởng từ Bệnh lý huyết khối Hệ thống tĩnh mạch nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 301 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
9 trang 188 0 0