Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và chụp số hóa xóa nền đường bạch huyết chính ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật vét hạch vùng cổ
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 545.46 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và chụp số hóa xóa nền đường bạch huyết chính ở bệnh nhân (BN) rò dưỡng chấp sau phẫu thuật vét hạch vùng cổ. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 BN được chẩn đoán rò dịch dưỡng chấp sau phẫu thuật vét hạch vùng cổ để điều trị ung thư tuyến giáp (25 nữ, 05 nam) được chụp cộng hưởng từ và sau đó được đối chiếu bằng chụp bạch mạch số hóa xóa nền tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 6/2021 - 9/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và chụp số hóa xóa nền đường bạch huyết chính ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật vét hạch vùng cổ T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 C I M NH NH C NG H NG T PS A AN N NG CH HUY T NH B NH NHÂN D NG CH P SAU PH U THU T VÉT H CH VÙNG C Lê Tu n Linh1,2, Nguy n Ng c C ng1* Tóm t t M c tiêu: Mô t c i m hình nh c ng h ng t và ch p s hóa xóa n n ng b ch huy t chính b nh nhân (BN) rò d ng ch p sau ph u thu t véth ch vùng c . Ph ng pháp nghiên c u: Nghiên c u mô t c t ngang trên 30BN c ch n oán rò d ch d ng ch p sau ph u thu t vét h ch vùng c i utr ung th tuy n giáp (25 n , 05 nam) c ch p c ng h ng t và sau ó c i chi u b ng ch p b ch m ch s hóa xóa n n t i B nh vi n i h c Y Hà N it tháng 6/2021 - 9/2023. K t qu : Bi n th gi i ph u c a ng ng c (56,67%) c th y c trên phim ch p c ng h ng t và ch p m ch s hóa xóa n n. Bi nth không có b d ng ch p (50%) c th y trên phim ch p c ng h ng t và46,67% trên phim ch p s hóa xóa n n. Ph n l n BN có 01 v trí c a o nt n ng ng c vào t nh m ch và o n t n c ng chính là o n ng ng c hay b t nth ng nh t (63,33% trên c phim ch p c ng h ng t và ch p s hóa xóa n n).Hình thái t n th ng hay g p nh t trên các phim ch p là thoát thu c c n quang.K t lu n: Ch p c ng h ng t b ch m ch và ch p s hóa xóa n n ng b chhuy t chính là các ph ng pháp ch n oán hình nh ít xâm l n, ánh giá chínhxác c hình thái c a ng b ch huy t chính, xác nh c nhánh m ch b chhuy t t n th ng sau m . T khoá: C ng h ng t b ch m ch; Ch p b ch m ch s hoá xoá n n; ng ng c; Rò d ng ch p.1 Trung tâm Ch n oán hình nh Can thi p i n quang, B nh vi n i h c Y Hà N i,Tr ng i h c Y Hà N i2 B môn Ch n oán hình nh, Tr ng i h c Y Hà N i* Tác gi liên h : Nguy n Ng c C ng (Cuongcdha@gmail.com) Ngày nh n bài: 07/4/2024 Ngày c ch p nh n ng: 19/4/2024http://doi.org/10.56535/jmpm.v49.803 153T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 CHARACTERISTICS OF MAGNETIC RESONANCE IMAGING AND DIGITAL SUBTRACTION ANGIOGRAPHY IN PATIENTSWITH CHYLOUS LEAK AFTER CERVICAL LYMPH NODE RESECTION Abstract Objectives: To describe the characteristics of magnetic resonance imaging(MRI) and digital subtraction angiography (DSA) in patients with chylousleakage after cervical lymph node resection. Methods: A cross-sectionaldescriptive study on 30 patients diagnosed with chylous leaks (25 females, 05males) who underwent MRI and DSA at the Radiology Center, Hanoi MedicalUniversity Hospital, from June 2021 to September 2023. Results: Theanatomical variant of the thoracic duct accounted for 56.7% of MRI and DSA.The variant without the chylous cistern accounted for 50% of MRI and 46.67%of DSA. The drainage site of the thoracic duct into the vein was at 01 position inmost patients, and this was also the most common location of thoracic duct lesion(63.33%). The most common form of lesion was leakage of contrast medium.Conclusion: MRI and DSA are less invasive methods, accurately assessing themorphology of the main lymphatic tract and identifying the damaged lymphaticbranch after surgery. Keywords: Magnetic resonance imaging; Digital subtraction angiography;Thoracic duct; Chylous leak. TV N ng c ho c t n th ng m t nhánh bên Ung th tuy n giáp là m t lo i ung c a ng ng c. Bi u hi n lâm sàngth ph bi n, có xu h ng phát tri n th ng xu t hi n t d ch d ng ch pkhi tu i càng cao, nguy c n cao ph n m m vùng c ho c m t vài BNh n nam. Vì là lo i ung th ph bi n có tràn d ch d ng ch p màng ph inên s l ng ph u thu t ung th tuy n kèm theo. H u qu c a rò d ng ch pgiáp có ph i h p n o vét h ch là r t kéo dài gây m t protein, vitamin vàl n. Rò d ng ch p là bi n ch ng ít globulin mi n d ch, t ó có th d ng p sau ph u thu t ung th tuy n giáp, t i suy ki t, t n th ng h th ng mi nnguy c bi n ch ng này có th t ng d ch và nhi m trùng [1].các BN có n o vét h ch c . Nguyên Hi n nay, ch n oán v trí rònhân c a rò d ng ch p là do ph u d ng ch p sau m có các ph ngthu t làm t n th ng o n t n ng pháp ch n oán hình nh nh ch p154 T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024c ng h ng t , ch p s hóa xóa n n h Ch ng nh ch p s hóa xóab ch m ch. Vì v y, chúng tôi ti n hành n n v i các BN có tình tr ng toànnghiên c u nh m: Mô t c i m hình thân n ng, r i lo n ông máu n ng nh c ng h ng t và ch p s hóa xóa (ti u c u < 50 G/L, xét nghi m ôngn n ng b ch huy t ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và chụp số hóa xóa nền đường bạch huyết chính ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật vét hạch vùng cổ T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 C I M NH NH C NG H NG T PS A AN N NG CH HUY T NH B NH NHÂN D NG CH P SAU PH U THU T VÉT H CH VÙNG C Lê Tu n Linh1,2, Nguy n Ng c C ng1* Tóm t t M c tiêu: Mô t c i m hình nh c ng h ng t và ch p s hóa xóa n n ng b ch huy t chính b nh nhân (BN) rò d ng ch p sau ph u thu t véth ch vùng c . Ph ng pháp nghiên c u: Nghiên c u mô t c t ngang trên 30BN c ch n oán rò d ch d ng ch p sau ph u thu t vét h ch vùng c i utr ung th tuy n giáp (25 n , 05 nam) c ch p c ng h ng t và sau ó c i chi u b ng ch p b ch m ch s hóa xóa n n t i B nh vi n i h c Y Hà N it tháng 6/2021 - 9/2023. K t qu : Bi n th gi i ph u c a ng ng c (56,67%) c th y c trên phim ch p c ng h ng t và ch p m ch s hóa xóa n n. Bi nth không có b d ng ch p (50%) c th y trên phim ch p c ng h ng t và46,67% trên phim ch p s hóa xóa n n. Ph n l n BN có 01 v trí c a o nt n ng ng c vào t nh m ch và o n t n c ng chính là o n ng ng c hay b t nth ng nh t (63,33% trên c phim ch p c ng h ng t và ch p s hóa xóa n n).Hình thái t n th ng hay g p nh t trên các phim ch p là thoát thu c c n quang.K t lu n: Ch p c ng h ng t b ch m ch và ch p s hóa xóa n n ng b chhuy t chính là các ph ng pháp ch n oán hình nh ít xâm l n, ánh giá chínhxác c hình thái c a ng b ch huy t chính, xác nh c nhánh m ch b chhuy t t n th ng sau m . T khoá: C ng h ng t b ch m ch; Ch p b ch m ch s hoá xoá n n; ng ng c; Rò d ng ch p.1 Trung tâm Ch n oán hình nh Can thi p i n quang, B nh vi n i h c Y Hà N i,Tr ng i h c Y Hà N i2 B môn Ch n oán hình nh, Tr ng i h c Y Hà N i* Tác gi liên h : Nguy n Ng c C ng (Cuongcdha@gmail.com) Ngày nh n bài: 07/4/2024 Ngày c ch p nh n ng: 19/4/2024http://doi.org/10.56535/jmpm.v49.803 153T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 CHARACTERISTICS OF MAGNETIC RESONANCE IMAGING AND DIGITAL SUBTRACTION ANGIOGRAPHY IN PATIENTSWITH CHYLOUS LEAK AFTER CERVICAL LYMPH NODE RESECTION Abstract Objectives: To describe the characteristics of magnetic resonance imaging(MRI) and digital subtraction angiography (DSA) in patients with chylousleakage after cervical lymph node resection. Methods: A cross-sectionaldescriptive study on 30 patients diagnosed with chylous leaks (25 females, 05males) who underwent MRI and DSA at the Radiology Center, Hanoi MedicalUniversity Hospital, from June 2021 to September 2023. Results: Theanatomical variant of the thoracic duct accounted for 56.7% of MRI and DSA.The variant without the chylous cistern accounted for 50% of MRI and 46.67%of DSA. The drainage site of the thoracic duct into the vein was at 01 position inmost patients, and this was also the most common location of thoracic duct lesion(63.33%). The most common form of lesion was leakage of contrast medium.Conclusion: MRI and DSA are less invasive methods, accurately assessing themorphology of the main lymphatic tract and identifying the damaged lymphaticbranch after surgery. Keywords: Magnetic resonance imaging; Digital subtraction angiography;Thoracic duct; Chylous leak. TV N ng c ho c t n th ng m t nhánh bên Ung th tuy n giáp là m t lo i ung c a ng ng c. Bi u hi n lâm sàngth ph bi n, có xu h ng phát tri n th ng xu t hi n t d ch d ng ch pkhi tu i càng cao, nguy c n cao ph n m m vùng c ho c m t vài BNh n nam. Vì là lo i ung th ph bi n có tràn d ch d ng ch p màng ph inên s l ng ph u thu t ung th tuy n kèm theo. H u qu c a rò d ng ch pgiáp có ph i h p n o vét h ch là r t kéo dài gây m t protein, vitamin vàl n. Rò d ng ch p là bi n ch ng ít globulin mi n d ch, t ó có th d ng p sau ph u thu t ung th tuy n giáp, t i suy ki t, t n th ng h th ng mi nnguy c bi n ch ng này có th t ng d ch và nhi m trùng [1].các BN có n o vét h ch c . Nguyên Hi n nay, ch n oán v trí rònhân c a rò d ng ch p là do ph u d ng ch p sau m có các ph ngthu t làm t n th ng o n t n ng pháp ch n oán hình nh nh ch p154 T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024c ng h ng t , ch p s hóa xóa n n h Ch ng nh ch p s hóa xóab ch m ch. Vì v y, chúng tôi ti n hành n n v i các BN có tình tr ng toànnghiên c u nh m: Mô t c i m hình thân n ng, r i lo n ông máu n ng nh c ng h ng t và ch p s hóa xóa (ti u c u < 50 G/L, xét nghi m ôngn n ng b ch huy t ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Cộng hưởng từ bạch mạch Chụp bạch mạch số hóa xóa nền Rò dưỡng chấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
10 trang 199 1 0
-
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0