Danh mục

Đặc điểm hình ảnh học và một số yếu tố nguy cơ của huyết khối xoang tĩnh mạch dọc trên

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 258.88 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh học và một số yếu tố nguy cơ của huyết khối xoang tĩnh mạch dọc trên. Đối tượng: 40 bệnh nhân được chẩn đoán là huyết khối xoang tĩnh mạch dọc trên tại Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ tháng 1/2015 - 11/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh học và một số yếu tố nguy cơ của huyết khối xoang tĩnh mạch dọc trên vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 prognostic impact (From the HEARTS registry), and outcomes, Eur J Heart Fail, 21(11), 1353- BMC cardiovascular disorders, 16, 98-98. 1365. 10. Javaloyes P., Miró Ò., Gil V. et al. (2019), 11. Magalhães J., Soares F., Noya M. et al. Clinical phenotypes of acute heart failure based (2017), NT-ProBNP at Admission Versus NT- on signs and symptoms of perfusion and ProBNP at Discharge as a Prognostic Predictor in congestion at emergency department presentation Acute Decompensated Heart Failure , Int J and their relationship with patient management Cardiovasc Sci, 30, 469-475. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HUYẾT KHỐI XOANG TĨNH MẠCH DỌC TRÊN Võ Hồng Khôi1,2,3, Phan Hà Quân1 TÓM TẮT sectional descriptive study. Results: The most common finding of brain damage on the imaging of 64 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh học và một số computed tomography was cerebral haemorrhage yếu tố nguy cơ của huyết khối xoang tĩnh mạch dọc (37,5%), followed by cerebral infarction and trên. Đối tượng: 40 bệnh nhân được chẩn đoán là subarachnoid haemorrhage, haemorrhagic huyết khối xoang tĩnh mạch dọc trên tại Bệnh viện transformation of cerebral infarction accounted for Bạch Mai trong thời gian từ tháng 1/2015 - 11/2016. lowest proportion. In contrast, on MRI, the most Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu common lesion was haemorrhagic transformation of và tiến cứu. Kết quả: Đặc điểm tổn thương trên phim cerebral infarction (40,6%). The proportion of cases cắt lớp vi tính hay gặp nhất là chảy máu não chiếm with congenital thrombophilia: Protein S deficiency 37,5%, tiếp đến là nhồi máu não và chảy máu dưới (10%), ATIII deficiency (10%), Protein C deficiency nhện, nhồi máu chảy máu chiếm tỷ lệ thấp. Ngược lại, (5%). There were 22 female out of 40 selected trên phim chụp cộng hưởng từ, tổn thương hay gặp patients, the proportion of postnatal, pregnancy and nhất là nhồi máu chảy máu chiếm 40,6%, tiếp đến là oral contraception using patients were 22,7%, 18,2% chảy máu nhu mô não và nhồi máu não, chảy máu and 13,6%, respectivesly. Conclusions: The disease’s dưới nhện ít gặp chiếm tỷ lệ 6,3%. Các bệnh nhân có imaging findings are non-specific and variable rối loạn yếu tố đông máu nguyên phát: giảm protein S including haemorrhagic transformation of cerebral (10%), giảm ATIII (10%), giảm protein C (5%). Trong infarction, cerebral haemorrhage, cerebral infarction 40 bệnh nhân nghiên cứu có 22 bệnh nhân nữ, trong and subarachnoid haemorrhage. Acquired and đó chiếm tỉ lệ cao nhất là sau sinh (22,7%), tiếp đến congenital of thrombophilia appears to be an là mang thai (18,2%) và dùng thuốc tránh thai đường important additional risk factor. uống (13,6%). Kết luận: Biểu hiện HKTMN nói chung Key word: Cerebral venous thrombosis, superior và huyết khối xoang tĩnh mạch dọc trên có hình ảnh sagittal sinus thrombosis, risk factor. học đa dạng, bao gồm nhồi máu chảy máu, chảy máu não, nhồi máu não, chảy máu dưới nhện. Những rối I. ĐẶT VẤN ĐỀ loạn tăng đông nguyên phát và thứ phát là những yếu tố nguy cơ quan trọng. Huyết khối tĩnh mạch não (HKTMN) thuộc Từ khóa: Huyết khối tĩnh mạch não (HKTMN), nhóm bệnh lý mạch máu não, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: