Danh mục

Đặc điểm hình ảnh nhồi máu não cấp do tắc nhánh M2 động mạch não giữa

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 958.42 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tập trung mô tả hình ảnh nhồi máu não cấp do tắc nhánh M2 động mạch não giữa tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 38 bệnh nhân được chẩn đoán đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc nhánh M2 động mạch não giữa tại Trung tâm Điện quang Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2018 đến tháng 6/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh nhồi máu não cấp do tắc nhánh M2 động mạch não giữa TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC NHÁNH M2 ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA Trần Anh Tuấn1,2, Trần Tất Hiến3, Nguyễn Thị Huyền1, Lê Văn Trung1, Lê Trung Kiên1, Phạm Đức Việt1 TÓM TẮT Bach Mai Hospital from January 2018 to June 2021. Results: The mean age of the patients was 70.5 1 Mục tiêu: Mô tả hình ảnh nhồi máu não cấp do years old; the female/male ratio was 1.38, and the tắc nhánh M2 động mạch não giữa tại Bệnh viện Bạch mean NIHSS score on admission was 14.26. The mean Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: time from onset to performing computed tomography Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 38 bệnh nhân được was 192.74 ± 124.92 minutes. The rate of hyperdense chẩn đoán đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc nhánh M2 artery sign, loss of the gray-white matter interface, động mạch não giữa tại Trung tâm Điện quang Bệnh sulcal effacement, and loss of insular ribbon sign was viện Bạch Mai từ tháng 1/2018 đến tháng 6/2021. Kết 67.6%, 47.1%, 44.1%, and 26.5%, respectively. The quả: Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 70.5 tuổi, mean time from onset to performing magnetic tỷ lệ nữ/nam = 1.38, điểm NIHSS trung bình lúc nhập resonance imaging was 100.75 ± 43.07 minutes. 4/4 viện là 14.26. Thời gian trung bình từ lúc khởi phát of patients increased cerebral parenchymal signal đến khi chụp cắt lớp vi tính sọ não là 192.74 ± 124.92 intensity on DWI, but only 1/4 increased signal phút. Tỷ lệ quan sát thấy dấu hiệu huyết khối tăng tỉ intensity on FLAIR. The left and right M2 branch trọng, xóa ranh giới chất trắng - chất xám, xóa rãnh occlusion rates were 55% and 45%, respectively. cuộn não, xóa dải băng thùy đảo lần lượt là 67.6%, Computed tomography angiography and 3D TOF 47.1%, 44.1%, 26.5%. Thời gian trung bình từ lúc magnetic resonance angiography had 100% accuracy khởi phát đến khi bắt đầu chụp cộng hưởng từ sọ não in diagnosing the location of occlusion when compared là 100.75 ± 43.07 phút. Cả 4/4 bệnh nhân tăng tín to digital subtraction angiography. Conclusions: The hiệu nhu mô não trên DWI, nhưng chỉ có 1/4 bệnh imaging features appearing on computed tomography nhân tăng tín hiệu nhu mô não trên FLAIR. Tỷ lệ tắc and magnetic resonance imaging were consistent with nhánh M2 bên trái và phải lần lượt là 55% và 45%. the patient's time of admission. Computed tomography Cắt lớp vi tính mạch máu não và xung TOF 3D cộng angiography and 3D TOF magnetic resonance hưởng từ có độ chính xác 100% trong chẩn đoán vị trí angiography had high values in diagnosing the tắc mạch khi so sánh với chụp mạch số hóa xóa nền. location of occlusion when compared to digital Kết luận: Các dấu hiệu hình ảnh xuất hiện trên phim subtraction angiography. cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ phù hợp với thời gian Keywords: computed tomography, magnetic vào viện của bệnh nhân. Cắt lớp vi tính mạch máu não resonance imaging, acute ischemic stroke, middle và xung TOF 3D cộng hưởng từ có giá trị cao trong meningeal artery, Bach Mai hospital. chẩn đoán vị trí tắc mạ ...

Tài liệu được xem nhiều: