Đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát điều trị ở Bệnh viện K Trung ương và Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.33 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định đặc điểm hình ảnh nội soi siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát. 82 bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện K Trung ương từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 6 năm 2018 thỏa mãn các tiêu chuẩn nghiên cứu được tiến hành nội soi phế quản siêu âm để xác định các đặc điểm hình ảnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát điều trị ở Bệnh viện K Trung ương và Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 and State of the Art Techniques, 9: 135-160. for Various Lumbosacral Defects.Arch Reconstr2. Ahmadzadeh R., Bergeron L, Tang M., et Microsurg, 25(2): 49-55. al.(2007). The Superior and Inferior Gluteal Artery 6. Tansatit T., Chokrungyaranon P., Sanguansit Perforator Flaps. Plast Reconstr Surg. 2007 P., et al. (2008). Anatomical Study of the Superior Nov,120(6): 1551-1556. Gluteal Artery Perforator (S-GAP) for Free Flap3. Nguyễn Văn Thanh, Trần Vân Anh, Nguyễn Havesting. J Med Assoc Thai, 91(8): 1244-1249. Văn Huệ (2015). Nghiên cứu ứng điều trị loét 7. Whittemore B.A., Swift D.M., Weprin B.E., et al. cùng cụt mức độ nặng (III,IV) bằng vạt da cân có (2017). Long-term follow up of superior gluteal artery cuống mạch nuôi nhánh xuyên động mạch mông perforator flap closure of large myelomeningoceles.J trên. Tạp chí Y học Việt Nam, 437: 216-222. Neurosurg Pediatr, 19: 333-338.4. Vũ Quang Vinh, Trần Vân Anh (2011). Nghiên 8. Guerra A.B., Metzinger S.E., Bidros R.S., et cứu ứng dụng vạt da nhánh xuyên động mạch al.(2004). Bilateral breast reconstruction with the mông trên trong điều trị loét vùng cùng cụt do tì deep inferior epigastric perforator (DIEP) flap: an đè. Tạp chí y học thảm hoạ và bỏng, tr 208-214. experience with 280 flaps. Annals of Plastic5. Park H.J., Son K.M., Choi W.Y., et al. (2016). Surgery, 52(3): 246-252. Clinical Efficacy of Gluteal Artery Perforator Flaps ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG VÀ BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Trần Tấn Cường*, Mai Xuân Khẩn*, Đỗ Quyết*TÓM TẮT primary lung cancer. 82 patients with primary lung cancer treated at Military Hospital 103 and Central K 4 Nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định đặc điểm hình Hospital from January, 2013 to June, 2018 meet theảnh nội soi siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên inclusion criteria underwent endobronchial ultrasoundphát. 82 bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát điều trị to identify imaging characteristics. The researchtại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện K Trung ương results showed that, by endobronchial ultrasound,từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 6 năm 2018 thỏa 49/82 patients (accounting for 59.76%) had tumormãn các tiêu chuẩn nghiên cứu được tiến hành nội soi lesions. The detected tumors were concentratedphế quản siêu âm để xác định các đặc điểm hình ảnh. mainly in the upper lobe of the lungs (23/49 patients)Kết quả nghiên cứu cho thấy, bằng kỹ thuật nội soi and the most common lesion image wasphế quản siêu âm đã phát hiện 49/82 bệnh nhân homogeneous hyperemia (34/49 patients detected the(chiếm 59,76%) có tổn thương dạng u. Các khối u tumor). Most tumors invade 1-2 layers into thephát hiện được tập trung chủ yếu ở thùy trên 2 phổi bronchial wall. 45 out of 82 patients (accounting for(23/49 bệnh nhân) và hình ảnh tổn thương thường 54.88%) had lymph node involvement. 08 groups ofgặp nhất là tăng âm đồng nhất (34/49 bệnh nhân lymphnode were detected mainly throughphát hiện có khối u). Đa phần khối u xâm lần thành endobronchial ultrasound: 2R, 4R, 4L, 10R, 10L, 11R,phế quản 1-2 lớp. Có 45 trong số 82 bệnh nhân 11L and 7. Most lymphnode had a homogeneous(chiếm 54,88%) có tổn thương hạch. 08 nhóm hạch sounding image (81.43%).được phát hiện chủ yếu nhờ nội soi phế quản siêu âm Key words: Imaging characteristics,là 2R, 4R, 4L, 10R, 10L, 11R, 11L và 7. Đa phần hạch endobronchial ultrasound, primarylung cancercó hình ảnh tăng âm đồng nhất (81,43%). Từ khóa: Hình ảnh, nội soi phế quản siêu âm, ung I. ĐẶT VẤN ĐỀthư phổi nguyên phát Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý gặp rất phổSUMMARY biến và có tỉ lệ tử vong cao nhất trên thế giới. IMAGING CHARACTERISTICS OF Trong những năm gần đây, UTP tiếp tục có xuENDOBRONCHIAL ULTRASOUND IN PATIENTS hướng gia tăng trên thế giới nhất là các nước WITH LUNG TUMOR IN NATIONAL CACER đang phát triển. Tại Việt Nam, UTP đứng hàng HOSPITAL AND 103 MILITARY HOSPITAL đầu trong các bệnh ung thư ở nam giới và đứng The research aims to ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát điều trị ở Bệnh viện K Trung ương và Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 and State of the Art Techniques, 9: 135-160. for Various Lumbosacral Defects.Arch Reconstr2. Ahmadzadeh R., Bergeron L, Tang M., et Microsurg, 25(2): 49-55. al.(2007). The Superior and Inferior Gluteal Artery 6. Tansatit T., Chokrungyaranon P., Sanguansit Perforator Flaps. Plast Reconstr Surg. 2007 P., et al. (2008). Anatomical Study of the Superior Nov,120(6): 1551-1556. Gluteal Artery Perforator (S-GAP) for Free Flap3. Nguyễn Văn Thanh, Trần Vân Anh, Nguyễn Havesting. J Med Assoc Thai, 91(8): 1244-1249. Văn Huệ (2015). Nghiên cứu ứng điều trị loét 7. Whittemore B.A., Swift D.M., Weprin B.E., et al. cùng cụt mức độ nặng (III,IV) bằng vạt da cân có (2017). Long-term follow up of superior gluteal artery cuống mạch nuôi nhánh xuyên động mạch mông perforator flap closure of large myelomeningoceles.J trên. Tạp chí Y học Việt Nam, 437: 216-222. Neurosurg Pediatr, 19: 333-338.4. Vũ Quang Vinh, Trần Vân Anh (2011). Nghiên 8. Guerra A.B., Metzinger S.E., Bidros R.S., et cứu ứng dụng vạt da nhánh xuyên động mạch al.(2004). Bilateral breast reconstruction with the mông trên trong điều trị loét vùng cùng cụt do tì deep inferior epigastric perforator (DIEP) flap: an đè. Tạp chí y học thảm hoạ và bỏng, tr 208-214. experience with 280 flaps. Annals of Plastic5. Park H.J., Son K.M., Choi W.Y., et al. (2016). Surgery, 52(3): 246-252. Clinical Efficacy of Gluteal Artery Perforator Flaps ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG VÀ BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Trần Tấn Cường*, Mai Xuân Khẩn*, Đỗ Quyết*TÓM TẮT primary lung cancer. 82 patients with primary lung cancer treated at Military Hospital 103 and Central K 4 Nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định đặc điểm hình Hospital from January, 2013 to June, 2018 meet theảnh nội soi siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên inclusion criteria underwent endobronchial ultrasoundphát. 82 bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát điều trị to identify imaging characteristics. The researchtại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện K Trung ương results showed that, by endobronchial ultrasound,từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 6 năm 2018 thỏa 49/82 patients (accounting for 59.76%) had tumormãn các tiêu chuẩn nghiên cứu được tiến hành nội soi lesions. The detected tumors were concentratedphế quản siêu âm để xác định các đặc điểm hình ảnh. mainly in the upper lobe of the lungs (23/49 patients)Kết quả nghiên cứu cho thấy, bằng kỹ thuật nội soi and the most common lesion image wasphế quản siêu âm đã phát hiện 49/82 bệnh nhân homogeneous hyperemia (34/49 patients detected the(chiếm 59,76%) có tổn thương dạng u. Các khối u tumor). Most tumors invade 1-2 layers into thephát hiện được tập trung chủ yếu ở thùy trên 2 phổi bronchial wall. 45 out of 82 patients (accounting for(23/49 bệnh nhân) và hình ảnh tổn thương thường 54.88%) had lymph node involvement. 08 groups ofgặp nhất là tăng âm đồng nhất (34/49 bệnh nhân lymphnode were detected mainly throughphát hiện có khối u). Đa phần khối u xâm lần thành endobronchial ultrasound: 2R, 4R, 4L, 10R, 10L, 11R,phế quản 1-2 lớp. Có 45 trong số 82 bệnh nhân 11L and 7. Most lymphnode had a homogeneous(chiếm 54,88%) có tổn thương hạch. 08 nhóm hạch sounding image (81.43%).được phát hiện chủ yếu nhờ nội soi phế quản siêu âm Key words: Imaging characteristics,là 2R, 4R, 4L, 10R, 10L, 11R, 11L và 7. Đa phần hạch endobronchial ultrasound, primarylung cancercó hình ảnh tăng âm đồng nhất (81,43%). Từ khóa: Hình ảnh, nội soi phế quản siêu âm, ung I. ĐẶT VẤN ĐỀthư phổi nguyên phát Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý gặp rất phổSUMMARY biến và có tỉ lệ tử vong cao nhất trên thế giới. IMAGING CHARACTERISTICS OF Trong những năm gần đây, UTP tiếp tục có xuENDOBRONCHIAL ULTRASOUND IN PATIENTS hướng gia tăng trên thế giới nhất là các nước WITH LUNG TUMOR IN NATIONAL CACER đang phát triển. Tại Việt Nam, UTP đứng hàng HOSPITAL AND 103 MILITARY HOSPITAL đầu trong các bệnh ung thư ở nam giới và đứng The research aims to ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi nguyên phát Đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản Nội soi phế quản siêu âmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0