Đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch cảnh trong và hệ động mạch sống nền trên cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 327.14 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch cảnh trong và hệ động mạch sống nền trên cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não nghiên cứu đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch cảnh trong và hệ động mạch sống nền trên chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 64 dãy ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch cảnh trong và hệ động mạch sống nền trên cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 thước > 20mm có mô bệnh học là polyp có 27(2): 109-113. nhung mao và loạn sản độ cao nhiều hơn so với 3. Shaukat A., Kaltenbach T., Dominitz J.A. et al (2020). Endoscopic recognition and management thông số tương ứng ở polyp 10 – 20mm và thành strategies for malignant colorectal polyps: phần nhung mao có liên quan đến loạn sản độ Recommendations of the US Multi-Society Task cao. Nghiên cứu của Yadav R. và CS (2019), tỷ lệ Force on Colorectal Cancer. Gastroenterology, 159: loạn sản độ cao của polyp u tuyến > 2cm là 1916–1934. 4. Paris Workshop Participants (2003). The Paris 44,4%, khác biệt so với nhóm polyp kích thước endoscopic classification of superficial neoplastic nhỏ hơn, p < 0,001. lesions: esophagus, stomach, and colon. Gastrointestinal Endoscopy, 58(6): S1-S43 V. KẾT LUẬN 5. Flejou J.F. (2011). WHO Classification of Nghiên cứu hình ảnh nội soi và mô bệnh học digestive tumors: the fourth edition. Ann Pathol, của 84 polyp ĐTT có kích thước trên 10mm, 31(5 Suppl): S27-31. 6. Võ Hồng Minh Công (2015). Nghiên cứu đặc chúng tôi rút ra một số kết luận sau: điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ - 89,2% polyp ở đại tràng đoạn xa, trong đó protein P53, Ki67, Her-2/Neu trong ung thư và chủ yếu gặp ở đại tràng sigma và trực tràng với polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10mm. hình dạng có cuống hay gặp nhất (chiếm Luận án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y. 7. Muto T., Kamiya J., Sawada T. et al (1985). 82,1%). Có 20,2% polyp kích thước > 20mm. Small flat adenoma of the large bowel with special - Polyp u tuyến chiếm tỷ lệ cao 84,5%, chủ reference to its clinicopathologic features. Dis yếu là polyp u tuyến ống 91,6% với 100% có Colon Rectum, 28: 847-851. loạn sản ở các mức độ, trong đó 18,3% polyp 8. Vũ Văn Khiên, Trịnh Tuấn Dũng, Nguyễn Khắc loạn sản độ cao. Tấn và CS (2016). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và hiệu quả cắt polyp - Chưa xác định được mối liên quan giữa kích đại trực tràng kích thước trên 2cm qua nội soi. Tạp thước, hình dạng polyp với mô bệnh học của chí y học Việt Nam, 2: 158-163. polyp u tuyến ĐTT > 10mm. 9. Basnet D., Makaju R., Gurung R.B. et al (2021). Colorectal polyps: A histopathological TÀI LIỆU THAM KHẢO study in tertiary care center. Nepalese Med 1. Shussman N, Wexner S.D (2014). Colorectal Journal, 4: 414-418. polyps and polyposis syndromes. Gastroenterol 10. Tamannna K., Effat N., Wei R.J. et al (2016). Rep (Oxf), 2(1), 1-15. Histological profile and risk factor analysis of 2. Silva S.M., Rosa V.F., dos Santos Acn et al. colonic polyp: distal villous type is common (2014). Influence of patient age and colorectal predictor of high grade cytological dysplasia. polyp size on histopathology. Arq Bras Cir Dig, Gastroenterol Hepatol Open Access, 4(1): 28-31. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG VÀ HỆ ĐỘNG MẠCH SỐNG NỀN TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO Nguyễn Thị Vân Anh1, Nguyễn Văn Đàn1 TÓM TẮT đột quỵ nhồi máu não trong nghiên cứu là do mảng vữa xơ, chiếm 77%. Hình thái mảng vữa xơ chủ yếu là 35 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm hình không vôi hóa và hỗn hợp. Tổn thương ở động mạch ảnh tổn thương động mạch cảnh trong và hệ động cảnh trong cùng bên chủ yếu là hẹp mức độ nhẹ, mạch sống nền trên chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 64 dãy chiếm 63,5%, trong khi tổn thương của động mạch ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch cảnh trong và hệ động mạch sống nền trên cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 thước > 20mm có mô bệnh học là polyp có 27(2): 109-113. nhung mao và loạn sản độ cao nhiều hơn so với 3. Shaukat A., Kaltenbach T., Dominitz J.A. et al (2020). Endoscopic recognition and management thông số tương ứng ở polyp 10 – 20mm và thành strategies for malignant colorectal polyps: phần nhung mao có liên quan đến loạn sản độ Recommendations of the US Multi-Society Task cao. Nghiên cứu của Yadav R. và CS (2019), tỷ lệ Force on Colorectal Cancer. Gastroenterology, 159: loạn sản độ cao của polyp u tuyến > 2cm là 1916–1934. 4. Paris Workshop Participants (2003). The Paris 44,4%, khác biệt so với nhóm polyp kích thước endoscopic classification of superficial neoplastic nhỏ hơn, p < 0,001. lesions: esophagus, stomach, and colon. Gastrointestinal Endoscopy, 58(6): S1-S43 V. KẾT LUẬN 5. Flejou J.F. (2011). WHO Classification of Nghiên cứu hình ảnh nội soi và mô bệnh học digestive tumors: the fourth edition. Ann Pathol, của 84 polyp ĐTT có kích thước trên 10mm, 31(5 Suppl): S27-31. 6. Võ Hồng Minh Công (2015). Nghiên cứu đặc chúng tôi rút ra một số kết luận sau: điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ - 89,2% polyp ở đại tràng đoạn xa, trong đó protein P53, Ki67, Her-2/Neu trong ung thư và chủ yếu gặp ở đại tràng sigma và trực tràng với polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10mm. hình dạng có cuống hay gặp nhất (chiếm Luận án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y. 7. Muto T., Kamiya J., Sawada T. et al (1985). 82,1%). Có 20,2% polyp kích thước > 20mm. Small flat adenoma of the large bowel with special - Polyp u tuyến chiếm tỷ lệ cao 84,5%, chủ reference to its clinicopathologic features. Dis yếu là polyp u tuyến ống 91,6% với 100% có Colon Rectum, 28: 847-851. loạn sản ở các mức độ, trong đó 18,3% polyp 8. Vũ Văn Khiên, Trịnh Tuấn Dũng, Nguyễn Khắc loạn sản độ cao. Tấn và CS (2016). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và hiệu quả cắt polyp - Chưa xác định được mối liên quan giữa kích đại trực tràng kích thước trên 2cm qua nội soi. Tạp thước, hình dạng polyp với mô bệnh học của chí y học Việt Nam, 2: 158-163. polyp u tuyến ĐTT > 10mm. 9. Basnet D., Makaju R., Gurung R.B. et al (2021). Colorectal polyps: A histopathological TÀI LIỆU THAM KHẢO study in tertiary care center. Nepalese Med 1. Shussman N, Wexner S.D (2014). Colorectal Journal, 4: 414-418. polyps and polyposis syndromes. Gastroenterol 10. Tamannna K., Effat N., Wei R.J. et al (2016). Rep (Oxf), 2(1), 1-15. Histological profile and risk factor analysis of 2. Silva S.M., Rosa V.F., dos Santos Acn et al. colonic polyp: distal villous type is common (2014). Influence of patient age and colorectal predictor of high grade cytological dysplasia. polyp size on histopathology. Arq Bras Cir Dig, Gastroenterol Hepatol Open Access, 4(1): 28-31. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG VÀ HỆ ĐỘNG MẠCH SỐNG NỀN TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO Nguyễn Thị Vân Anh1, Nguyễn Văn Đàn1 TÓM TẮT đột quỵ nhồi máu não trong nghiên cứu là do mảng vữa xơ, chiếm 77%. Hình thái mảng vữa xơ chủ yếu là 35 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm hình không vôi hóa và hỗn hợp. Tổn thương ở động mạch ảnh tổn thương động mạch cảnh trong và hệ động cảnh trong cùng bên chủ yếu là hẹp mức độ nhẹ, mạch sống nền trên chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 64 dãy chiếm 63,5%, trong khi tổn thương của động mạch ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đột quỵ nhồi máu não Chụp động mạch cảnh não Tiêm thuốc cản quang Tổn thương động mạch cảnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0