Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 16 dãy trong đánh giá giai đoạn T ung thư dạ dày
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 574.51 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc mô tả hình ảnh, xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 16 dãy trong đánh giá giai đoạn T ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp: 88 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán ung thư dạ dày (UTDD) và phẫu thuật tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 9/2015 đến 10/2016. So sánh kết quả CLVT và kết quả mô bệnh bằng Chi bình phương test và T-test.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 16 dãy trong đánh giá giai đoạn T ung thư dạ dàyT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH 16 DÃY TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN T UNG THƯ DẠ DÀY Nguyễn Văn Sang1, Phùng Anh Tuấn2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả hình ảnh, xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 16 dãy trong đánhgiá giai đoạn T ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp: 88 bệnh nhân (BN) được chẩnđoán ung thư dạ dày (UTDD) và phẫu thuật tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 9/2015 đến 10/2016.So sánh kết quả CLVT và kết quả mô bệnh bằng Chi bình phương test và T-test. Kết quả: Vị tríu hay gặp ở 1/3 dưới 60,2%. Khối u dài 34,5 ± 16,9 mm, dày 11,5 ± 6,1 mm. CLVT chẩn đoánchính xác giai đoạn 78,4%, chẩn đoán quá mức 6,8%, chẩn đoán dưới mức 14,8%. Chẩn đoángiai đoạn T1: Se 64,3%, Sp 97,3%, Acc 92%; giai đoạn T2: Se 81,3%, Sp 77,8%, Acc 78,4%;giai đoạn T3: Se 81%, Sp 96,7%, Acc 86,4%. Kết luận: CLVT có giá trị đánh giá mức độ xâmlấn khối UTDD. * Từ khóa: Ung thư dạ dày; Cắt lớp vi tính; Giai đoạn ung thư. The Value of 16-Detector Row Computed Tomography in T-Stagingof Gastric Cancer Summary Objectives: The aim of this work is to assess the value of 16-detector row CT in T staging ofgastric cancer. Subjects and methods: From September 2015 to October 2016, 88 patientswith gastric cancer were treated at Millitary Central Hospital 108. Comparison of results of CTand histopathological were made by Chi square test and T-test. Results: Tumors were foundmost commonly in antrum. The tumor size was 34.5 ± 16.9 mm in length and 11.5 ± 6.1 mm inthickness. The overall diagnostic accuracy of the T staging, the overstaging and theunderstaging were 78.4%, 6.8% and 14.8%, respectively. The stage-specific sensitivity,specificity and accuracy for the T staging of the gastric cancers were Se 64.3%, Sp 97.3%, Acc92% for T1, Se 81.3%, Sp 77.8%, Acc 78.4% for T2 and Se 81%, Sp 96.7%, Acc 86.4% for T3,respectively. Conclusions: 16-detector row CT is helpful for preoperative T-staging ofgastric cancer. * Keywords: Gastric cancer; Computed tomography; Cancer staging.Trường Đại học Y tế Công cộng1Bộ môn - Trung tâm Chẩn đoán Hình ảnh, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y2Người phản hồi: Phùng Anh Tuấn (phunganhtuanbv103@gmail.com) Ngày nhận bài: 03/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 24/02/202124 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ - Tất cả BN được chụp CLVT theo một Ung thư dạ dày là một trong 4 loại ung quy trình thống nhất.thư phổ biến nhất trên thế giới, chiếm * Tiêu chuẩn loại trừ:khoảng 10% các loại ung thư nói chung - Bệnh nhân đã phẫu thuật dạ dàyvà khoảng 60 - 70% các loại ung thư trước đó.đường tiêu hóa [1]. Mặc dù là bệnh ác - Bệnh nhân có ung thư khác.tính, tuy nhiên nếu được chẩn đoán vàđiều trị sớm, tỷ lệ sống > 5 năm có thể 2. Phương pháp nghiên cứuđạt 90%. Chẩn đoán xác định bệnh dựa * Thiết kế nghiên cứu:trên kết quả sinh thiết qua nội soi. Tuy Tiến cứu, mô tả cắt ngang. Đối chiếunhiên, phương pháp này chỉ cho phép hình ảnh CLVT với kết quả GPB sauphát hiện khối u, không xác định được phẫu thuật.mức độ xâm lấn của khối u vào thành dạ * Kỹ thuật chụp CLVT đánh giá khốidày. Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho UTDD:thấy chụp CLVT đa dãy cho phép xác - Thực hiện trên máy CLVT 16 dãyđịnh chính xác mức độ xâm lấn của khối BRIVO 325 (hãng Philips, Hà Lan).UTDD, từ đó có chiến lược điều trị phù - Chuẩn bị BN: nhịn ăn sáng, uống nướchợp [3, 10]. Ở Việt Nam, máy CLVT 16 làm căng dạ dày…dãy đã được trang bị tới tuyến y tế cơsở và được sử dụng rộng rãi. Tuy - Chụp xoắn ốc từ vòm hoành đến hếtnhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về sử tiểu khung trước và sau tiêm cản quangdụng máy CLVT 16 dãy đánh giá khối tĩnh mạch. Độ dày lớp cắt 5 mm, pitch 1.UTDD. Vì vậy, chúng tôi thực hiện Sử dụng thuốc cản quang xeneticnghiên cứu này nhằm: Mô tả hình ảnh 350 mg/ml, liều 1,5 ml/kg, tốc độ tiêmvà xác định giá trị của CLVT 16 dãy trong 3 ml/giây.đánh giá giai đoạn T khối UTDD. * Đánh giá hình ảnh: - Tái tạo độ dày lớp cắt 1 mm. Tái ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP tạo đa bình diện MPR (multiplanar NGHIÊN CỨU reconstruction). 1. Đối tượng nghiên cứu - Đánh giá tình trạng ngấm thuốc cản 88 BN UTDD phẫu thuật tại Bệnh viện quang của khối u tại thì ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 16 dãy trong đánh giá giai đoạn T ung thư dạ dàyT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH 16 DÃY TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN T UNG THƯ DẠ DÀY Nguyễn Văn Sang1, Phùng Anh Tuấn2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả hình ảnh, xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 16 dãy trong đánhgiá giai đoạn T ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp: 88 bệnh nhân (BN) được chẩnđoán ung thư dạ dày (UTDD) và phẫu thuật tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 9/2015 đến 10/2016.So sánh kết quả CLVT và kết quả mô bệnh bằng Chi bình phương test và T-test. Kết quả: Vị tríu hay gặp ở 1/3 dưới 60,2%. Khối u dài 34,5 ± 16,9 mm, dày 11,5 ± 6,1 mm. CLVT chẩn đoánchính xác giai đoạn 78,4%, chẩn đoán quá mức 6,8%, chẩn đoán dưới mức 14,8%. Chẩn đoángiai đoạn T1: Se 64,3%, Sp 97,3%, Acc 92%; giai đoạn T2: Se 81,3%, Sp 77,8%, Acc 78,4%;giai đoạn T3: Se 81%, Sp 96,7%, Acc 86,4%. Kết luận: CLVT có giá trị đánh giá mức độ xâmlấn khối UTDD. * Từ khóa: Ung thư dạ dày; Cắt lớp vi tính; Giai đoạn ung thư. The Value of 16-Detector Row Computed Tomography in T-Stagingof Gastric Cancer Summary Objectives: The aim of this work is to assess the value of 16-detector row CT in T staging ofgastric cancer. Subjects and methods: From September 2015 to October 2016, 88 patientswith gastric cancer were treated at Millitary Central Hospital 108. Comparison of results of CTand histopathological were made by Chi square test and T-test. Results: Tumors were foundmost commonly in antrum. The tumor size was 34.5 ± 16.9 mm in length and 11.5 ± 6.1 mm inthickness. The overall diagnostic accuracy of the T staging, the overstaging and theunderstaging were 78.4%, 6.8% and 14.8%, respectively. The stage-specific sensitivity,specificity and accuracy for the T staging of the gastric cancers were Se 64.3%, Sp 97.3%, Acc92% for T1, Se 81.3%, Sp 77.8%, Acc 78.4% for T2 and Se 81%, Sp 96.7%, Acc 86.4% for T3,respectively. Conclusions: 16-detector row CT is helpful for preoperative T-staging ofgastric cancer. * Keywords: Gastric cancer; Computed tomography; Cancer staging.Trường Đại học Y tế Công cộng1Bộ môn - Trung tâm Chẩn đoán Hình ảnh, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y2Người phản hồi: Phùng Anh Tuấn (phunganhtuanbv103@gmail.com) Ngày nhận bài: 03/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 24/02/202124 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ - Tất cả BN được chụp CLVT theo một Ung thư dạ dày là một trong 4 loại ung quy trình thống nhất.thư phổ biến nhất trên thế giới, chiếm * Tiêu chuẩn loại trừ:khoảng 10% các loại ung thư nói chung - Bệnh nhân đã phẫu thuật dạ dàyvà khoảng 60 - 70% các loại ung thư trước đó.đường tiêu hóa [1]. Mặc dù là bệnh ác - Bệnh nhân có ung thư khác.tính, tuy nhiên nếu được chẩn đoán vàđiều trị sớm, tỷ lệ sống > 5 năm có thể 2. Phương pháp nghiên cứuđạt 90%. Chẩn đoán xác định bệnh dựa * Thiết kế nghiên cứu:trên kết quả sinh thiết qua nội soi. Tuy Tiến cứu, mô tả cắt ngang. Đối chiếunhiên, phương pháp này chỉ cho phép hình ảnh CLVT với kết quả GPB sauphát hiện khối u, không xác định được phẫu thuật.mức độ xâm lấn của khối u vào thành dạ * Kỹ thuật chụp CLVT đánh giá khốidày. Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho UTDD:thấy chụp CLVT đa dãy cho phép xác - Thực hiện trên máy CLVT 16 dãyđịnh chính xác mức độ xâm lấn của khối BRIVO 325 (hãng Philips, Hà Lan).UTDD, từ đó có chiến lược điều trị phù - Chuẩn bị BN: nhịn ăn sáng, uống nướchợp [3, 10]. Ở Việt Nam, máy CLVT 16 làm căng dạ dày…dãy đã được trang bị tới tuyến y tế cơsở và được sử dụng rộng rãi. Tuy - Chụp xoắn ốc từ vòm hoành đến hếtnhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về sử tiểu khung trước và sau tiêm cản quangdụng máy CLVT 16 dãy đánh giá khối tĩnh mạch. Độ dày lớp cắt 5 mm, pitch 1.UTDD. Vì vậy, chúng tôi thực hiện Sử dụng thuốc cản quang xeneticnghiên cứu này nhằm: Mô tả hình ảnh 350 mg/ml, liều 1,5 ml/kg, tốc độ tiêmvà xác định giá trị của CLVT 16 dãy trong 3 ml/giây.đánh giá giai đoạn T khối UTDD. * Đánh giá hình ảnh: - Tái tạo độ dày lớp cắt 1 mm. Tái ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP tạo đa bình diện MPR (multiplanar NGHIÊN CỨU reconstruction). 1. Đối tượng nghiên cứu - Đánh giá tình trạng ngấm thuốc cản 88 BN UTDD phẫu thuật tại Bệnh viện quang của khối u tại thì ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Bài viết về y học Ung thư dạ dày Giai đoạn ung thư Chẩn đoán ung thư dạ dàyTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
8 trang 203 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
10 trang 199 1 0
-
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0