Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán sỏi mật ở bệnh nhân tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh và đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán sỏi mật trên bệnh nhân tán sỏi qua da tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu trên 60 bệnh nhân có sỏi mật được đánh giá tình trạng sỏi mật bằng siêu âm (SA), cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng hưởng từ (CHT) trước khi được tán sỏi qua da tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 01/2023 đến hết tháng 6/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán sỏi mật ở bệnh nhân tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024cứu của Vũ Minh Hoàng,5 tí lệ răng có độ khó 3. Nguyễn Mạnh Phú, Nguyễn Thị Phươngtrung bình chiếm tỉ lệ đa số (57,1%), ở nghiên Thảo, Đinh Thị Thái và cộng sự. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng răng khôn hàm dưới mọc lệchcứu này có thêm kết quả ít khó và rất khó là do theo Parant II-III. VMJ. 2023;525(1B).có cỡ mẫu lớn hơn. doi:10.51298/vmj.v525i1B.5098 Đánh giá độ khó trên thang điểm của 4. Santos KK, Lages FS, Maciel CAB, et al.Pederson, tỉ lệ răng khó trung bình là 56,3%, Prevalence of Mandibular Third Molars According to the Pell & Gregory and Winter Classifications. Jrăng ít khó là 31,2% và răng rất khó là 12,5%. Maxillofac Oral Surg. 2022;21(2):627-633.Có sự đa dạng này là do thang điểm của doi:10.1007/s12663-020-01473-1Pederson ít tiêu chí đánh giá hơn. 5. Vũ Minh Hoàng, Vũ Anh Dũng. Đánh giá kết quả phẫu thuật răng 8 hàm dưới mọc lệch, mọcV. KẾT LUẬN ngầm sử dụng tay khoan phẫu thuật chếch góc Trong phạm vi nghiên cứu này, dựa trên độ tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Tạp chí Y dược Thái Bình. 2021(01):64-68.khó răng khôn lệch – ngầm hàm dưới theo 6. Kim JY, Yong HS, Park KH, et al. ModifiedPederson cải tiến bởi Mai Đình Hưng và Nguyễn difficult index adding extremely difficult for fullyPhú Thắng, răng khôn hàm dưới thuộc nhóm impacted mandibular third molar extraction. J“khó trung bình” chiếm 71,9%, nhóm “rất khó” Korean Assoc Oral Maxillofac Surg. 2019;45(6):chiếm 28,1% 309-315. doi:10.5125/jkaoms.2019.45.6.309 7. Renton T, Smeeton N, McGurk M. FactorsTÀI LIỆU THAM KHẢO predictive of difficulty of mandibular third molar surgery. Br Dent J. 2001;190(11):607-610.1. Lê Nguyên Lâm, Võ Văn Biết. Đặc điểm lâm doi:10.1038/sj.bdj.4801052 sàng, X-quang phân loại răng khôn theo Pell và 8. Carvalho RWF, do Egito Vasconcelos BC. Gregory tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước. VMJ. Assessment of Factors Associated With Surgical 2023;522(1). doi:10.51298/vmj.v522i1.4293 Difficulty During Removal of Impacted Lower2. Hà Ngọc Chiều, Nguyễn Đình Phúc, Nguyễn Third Molars. Journal of Oral and Maxillofacial Mạnh Cường và cộng sự. Đặc điểm lâm sàng và Surgery. 2011;69(11): 2714-2721. doi:10.1016/ cận lâm sàng răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm. j.joms.2011.02.097 VMJ. 2023; 526(2). doi:10.51298/ vmj.v526i2.5584 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI MẬT Ở BỆNH NHÂN TÁN SỎI QUA DA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Hải Sơn1, Lê Thanh Dũng2, Nguyễn Thái Bình1,3TÓM TẮT lượng sỏi, kích thước sỏi, loại sỏi, đặc điểm bờ, cấu trúc, tín hiệu, vị trí sỏi sẽ được mô tả trên hình ảnh 37 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm hình cộng hưởng từ. Giá trị của CHT trong chẩn đoán sỏiảnh và đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn mật sẽ được đánh giá so sánh và kiểm chứng bằngđoán sỏi mật trên bệnh nhân tán sỏi qua da tại bệnh phương pháp nội soi đường mật lấy sỏi qua đườngviện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: hầm xuyên nhu mô gan. Kết quả: Các đặc điểm hìnhNghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu trên ảnh sỏi mật phổ biến trên phim cộng từ bao gồm:60 bệnh nhân có sỏi mật được đánh giá tình trạng sỏi 68,3% có trên 3 viên sỏi, 71,7% là sỏi sắc tố, 68,3%mật bằng siêu âm (SA), cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng sỏi có cấu trúc không đồng nhất, tín hiệu sỏi trên T1Whưởng từ (CHT) trước khi được tán sỏi qua da tại tăng nhiều chiếm 76,7%, 61,7% giảm tín hiệu sỏi trênbệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng T2W, 98,3% có giãn đường mật trong gan, 71,7% có01/2023 đến hết tháng 6/2024. Sự hiện diện của sỏi giãn đường mật chính ngoài gan và giãn ống mật chủ.được xác nhận và kiểm chứng bằng việc nội soi tán Tỷ lệ phát hiện sỏi trên siêu âm, cắt lớp vi tính vàsỏi bằng laser và lấy sỏi bằng rọ cơ học qua đường cộng hưởng từ lần lượt là 78,3%, 95,3% và 100%. Vịhầm xuyên qua nhu mô gan. Các đặc điểm về số ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán sỏi mật ở bệnh nhân tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024cứu của Vũ Minh Hoàng,5 tí lệ răng có độ khó 3. Nguyễn Mạnh Phú, Nguyễn Thị Phươngtrung bình chiếm tỉ lệ đa số (57,1%), ở nghiên Thảo, Đinh Thị Thái và cộng sự. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng răng khôn hàm dưới mọc lệchcứu này có thêm kết quả ít khó và rất khó là do theo Parant II-III. VMJ. 2023;525(1B).có cỡ mẫu lớn hơn. doi:10.51298/vmj.v525i1B.5098 Đánh giá độ khó trên thang điểm của 4. Santos KK, Lages FS, Maciel CAB, et al.Pederson, tỉ lệ răng khó trung bình là 56,3%, Prevalence of Mandibular Third Molars According to the Pell & Gregory and Winter Classifications. Jrăng ít khó là 31,2% và răng rất khó là 12,5%. Maxillofac Oral Surg. 2022;21(2):627-633.Có sự đa dạng này là do thang điểm của doi:10.1007/s12663-020-01473-1Pederson ít tiêu chí đánh giá hơn. 5. Vũ Minh Hoàng, Vũ Anh Dũng. Đánh giá kết quả phẫu thuật răng 8 hàm dưới mọc lệch, mọcV. KẾT LUẬN ngầm sử dụng tay khoan phẫu thuật chếch góc Trong phạm vi nghiên cứu này, dựa trên độ tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Tạp chí Y dược Thái Bình. 2021(01):64-68.khó răng khôn lệch – ngầm hàm dưới theo 6. Kim JY, Yong HS, Park KH, et al. ModifiedPederson cải tiến bởi Mai Đình Hưng và Nguyễn difficult index adding extremely difficult for fullyPhú Thắng, răng khôn hàm dưới thuộc nhóm impacted mandibular third molar extraction. J“khó trung bình” chiếm 71,9%, nhóm “rất khó” Korean Assoc Oral Maxillofac Surg. 2019;45(6):chiếm 28,1% 309-315. doi:10.5125/jkaoms.2019.45.6.309 7. Renton T, Smeeton N, McGurk M. FactorsTÀI LIỆU THAM KHẢO predictive of difficulty of mandibular third molar surgery. Br Dent J. 2001;190(11):607-610.1. Lê Nguyên Lâm, Võ Văn Biết. Đặc điểm lâm doi:10.1038/sj.bdj.4801052 sàng, X-quang phân loại răng khôn theo Pell và 8. Carvalho RWF, do Egito Vasconcelos BC. Gregory tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước. VMJ. Assessment of Factors Associated With Surgical 2023;522(1). doi:10.51298/vmj.v522i1.4293 Difficulty During Removal of Impacted Lower2. Hà Ngọc Chiều, Nguyễn Đình Phúc, Nguyễn Third Molars. Journal of Oral and Maxillofacial Mạnh Cường và cộng sự. Đặc điểm lâm sàng và Surgery. 2011;69(11): 2714-2721. doi:10.1016/ cận lâm sàng răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm. j.joms.2011.02.097 VMJ. 2023; 526(2). doi:10.51298/ vmj.v526i2.5584 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI MẬT Ở BỆNH NHÂN TÁN SỎI QUA DA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Hải Sơn1, Lê Thanh Dũng2, Nguyễn Thái Bình1,3TÓM TẮT lượng sỏi, kích thước sỏi, loại sỏi, đặc điểm bờ, cấu trúc, tín hiệu, vị trí sỏi sẽ được mô tả trên hình ảnh 37 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm hình cộng hưởng từ. Giá trị của CHT trong chẩn đoán sỏiảnh và đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn mật sẽ được đánh giá so sánh và kiểm chứng bằngđoán sỏi mật trên bệnh nhân tán sỏi qua da tại bệnh phương pháp nội soi đường mật lấy sỏi qua đườngviện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: hầm xuyên nhu mô gan. Kết quả: Các đặc điểm hìnhNghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu trên ảnh sỏi mật phổ biến trên phim cộng từ bao gồm:60 bệnh nhân có sỏi mật được đánh giá tình trạng sỏi 68,3% có trên 3 viên sỏi, 71,7% là sỏi sắc tố, 68,3%mật bằng siêu âm (SA), cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng sỏi có cấu trúc không đồng nhất, tín hiệu sỏi trên T1Whưởng từ (CHT) trước khi được tán sỏi qua da tại tăng nhiều chiếm 76,7%, 61,7% giảm tín hiệu sỏi trênbệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng T2W, 98,3% có giãn đường mật trong gan, 71,7% có01/2023 đến hết tháng 6/2024. Sự hiện diện của sỏi giãn đường mật chính ngoài gan và giãn ống mật chủ.được xác nhận và kiểm chứng bằng việc nội soi tán Tỷ lệ phát hiện sỏi trên siêu âm, cắt lớp vi tính vàsỏi bằng laser và lấy sỏi bằng rọ cơ học qua đường cộng hưởng từ lần lượt là 78,3%, 95,3% và 100%. Vịhầm xuyên qua nhu mô gan. Các đặc điểm về số ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chẩn đoán sỏi mật Sỏi đường mật Cộng hưởng từ mật tụy Tán sỏi đường mật qua daGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0