Danh mục

Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u tuyến nước bọt mang tai

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 580.31 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định đặc điểm hình ảnh và giá trị của CHT trong phân biệt lành ác các khối u tuyến nước bọt mang tai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 bệnh nhân (64 khối u) được phẫu thuật tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ 1/1/2019 đến 30/5/2020. So sánh các dấu hiệu hình ảnh ở 2 nhóm bằng Chi bình phương test. So sánh kết quả CHT với kết quả mô bệnh bằng bảng ma trận 2×2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u tuyến nước bọt mang taiTạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5 - 2020 - Tập 1Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5 - 2020 - Vol 1 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI BÙI DƯƠNG HƯƠNG LY1, PHÙNG ANH TUẤN2 TÓM TẮT Mục đích: Xác định đặc điểm hình ảnh và giá trị của CHT trong phân biệt lành ác các khối u tuyến nước bọt mang tai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 bệnh nhân (64 khối u) được phẫu thuật tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ 1/1/2019 đến 30/5/2020. So sánh các dấu hiệu hình ảnh ở 2 nhóm bằng Chi bình phương test. So sánh kết quả CHT với kết quả mô bệnh bằng bảng ma trận 2×2. Kết quả: Các dấu hiệu hình dạng, đường bờ, tình trạng xâm lấn, hạch lân cận và cường độ tín hiệu trên T2W có giá trị phân biệt lành ác. Sử dụng các dấu hiệu này để phân biệt, CHT có Se 77,8%, Sp 89,1% và Acc 85,9%. Phân tích đồ thị TIC, CHT có Se 80%, Sp 95% và Acc 88%. Kết luận: CHT có độ chính xác cao trong phân biệt lành ác các khối u tuyến nước bọt mang tai. Từ khóa: Cộng hưởng từ, động học, u tuyến nước bọt mang tai, ác tính.ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U tuyến nước bọt mang tai (UTNBMT) là bệnh Đối tượng nghiên cứulý thường gặp nhất trong các bệnh lý tuyến nước bọt 60 BN có 64 UTNBMT được phẫu thuật tạinói chung (chiếm 85 - 90%) và chiếm 3 - 4% các loại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ 1/1/2019 đếnu vùng tai mũi họng. Phần lớn u lành tính nhưng có 30/5/2020.thể thoái hóa ác tính[1]. Mặc dù việc phát hiện utương đối dễ dàng, thường do bệnh nhân (BN) tự Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhânphát hiện thấy khối, việc xác định lành ác trước phẫu Các BN được chẩn đoán UTNBMT, được phẫuthuật còn có nhiều khó khăn. Trong các phương thuật và có kết quả giải phẫu bệnh.pháp chẩn đoán hình ảnh, cộng hưởng từ (CHT) đãđược xác định là phương pháp có giá trị trong việc Tất cả BN được chụp cộng hưởng từ vùng mặt,đánh giá vị trí, hình dạng, kích thước, tình trạng xâm cổ trước phẫu thuật.lấn tại chỗ của u giúp ích cho bác sĩ phẫu thuật trong Phương pháp nghiên cứuviệc lập kế hoạch điều trị[4]. Một vài chuỗi xung mớiđược áp dụng giúp đánh giá động học tình trạng Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiếnmạch máu khối u, từ đó dự báo mức độ lành ác[10]. cứu. 35 BN hồi cứu từ 1/1/2019 đến 31/8/2019 và 25Nghiên cứu này nhằm mục đích mô tả đặc điểm hình BN tiến cứu từ 1/9/2019 đến 30/5/2020.ảnh và xác định giá trị của CHT trong dự báo khả Đối chiếu hình ảnh CHT với kết quả mô bệnhnăng lành ác của UTNBMT. học sau phẫu thuật. Kỹ thuật chụp CHT Sử dụng máy CHT 1.5 Tesla ESSENZA, hãng Siemens, Đức. Ngày nhận bài: 01/10/2020 Địa chỉ liên hệ: Phùng Anh Tuấn Ngày phản biện: 03/11/2020 Email: phunganhtuanbv103@gmail.com Ngày chấp nhận đăng: 05/11/20201 Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội2 Bệnh viện Quân Y 103108 Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5 - 2020 - Tập 1 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5 - 2020 - Vol 1 Tất cả 60 BN đều được chụp với các chuỗixung: axial T2 TSE, coronal T2 TSE xóa mỡ, axialT1 TSE, axial T1 TSE xóa mỡ trước và sau tiêm đốiquang từ, axial Diffusion. 25 BN tiến cứu được chụpthêm chuỗi xung dynamic T1W xóa mỡ. Sử dụng thuốc đối quang từ Dotarem0,5 mmol/ml với liều 0,1ml/kg. Dựng đồ thị thay đổi cường độ tín hiệu(time signal indensity curve - TIC).Các thông số đánh giá trên CHT Vị trí: Thùy nông, thùy sâu, cả thùy nông vàsâu. Phân chia thuỳ nông và sâu dựa vào mặt phẳng Hình 1. Các dạng đồ thị TIC[9]đi qua tĩnh mạch (TM) sau hàm dưới[4]. Kích thước: Kích thước lớn nhất trên hình axial Xử lý số liệuT1W sau tiêm[4]. Phần mềm SPSS 16.0. Đường bờ: Nhẵn, mũi thùy[10]. So sánh tỷ lệ các dấu hiệu hình ảnh giữa 2 nhóm lành ác bằng Chi bình phương test. So sánh Ranh giới: Rõ, không[10]. kết quả CHT v ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: