Danh mục

Đặc điểm hình ảnh và nguyên nhân của áp xe cơ thắt lưng – chậu trên chụp cắt lớp vi tính

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 841.74 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Áp xe cơ thắt lưng – chậu là tình trạng viêm và tạo ổ mủ trong cơ thắt lưng – chậu. áp xe cơ thắt lưng - chậu có triệu chứng không đặc trưng, dễ gây nhầm lẫn và có khả năng gây tử vong. Gần đây tần suất chẩn đoán được bệnh tăng nhờ kĩ thuật chụp cắt lớp vi tính. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh của áp xe cơ thắt lưng - chậu trên chụp cắt lớp vi tính, khảo sát nguyên nhân của áp xe cơ thắt lưng - chậu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh và nguyên nhân của áp xe cơ thắt lưng – chậu trên chụp cắt lớp vi tínhNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA ÁP XE CƠ THẮT LƢNG – CHẬU TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Lâm Minh Khoa1, Võ Tấn Đức1, Nguyễn Thị Phương Loan1, Nguyễn Thị Minh Trang1, Nguyễn Quang Thái Dương1TÓM TẮT Đặt vấn đề: Áp xe cơ thắt lưng – chậu (AXCTLC) là tình trạng viêm và tạo ổ mủ trong cơ thắt lưng –chậu. AXCTLC có triệu chứng không đặc trưng, dễ gây nhầm lẫn và có khả năng gây tử vong. Gần đây tần suấtchẩn đoán được bệnh tăng nhờ kĩ thuật chụp cắt lớp vi tính (CCLVT). Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh của AXCTLC trên CCLVT, khảo sát nguyên nhân của AXCTLC. Đối tượng và phương pháp: Hình ảnh CCLVT của 31 bệnh nhân AXCTLC được thu nhận. AXCTLCđược đánh giá bằng các đặc điểm: có ổ giảm đậm độ trong cơ thắt lưng – chậu, đậm độ chất trong áp xe, vị trí, sốlượng, kích thước, tăng quang viền, khí trong ổ áp xe, thâm nhiễm mỡ xung quanh, tổn thương đốt sống, đĩa đệmlân cận và thông thương vào áp xe, ruột thừa viêm/ áp xe thông vào cơ thắt lưng – chậu, viêm túi thừa manhtràng kế cận cơ thắt lưng - chậu, rò ruột non vào cơ thắt lưng – chậu , áp xe hậu môn thông thương cơ thắt lưng- chậu, K đại trực tràng kế cận cơ thắt lưng – chậu, ngoại vật đậm độ bất thường trong cơ thắt lưng – chậu, tínhchất dịch dẫn lưu và nuôi cấy dịch áp xe. Kết quả: Đặc điểm hình ảnh ổ giảm đậm độ trong cơ thắt lưng – chậu, có thâm nhiễm mỡ xung quanh vàtăng quang viền trên CCLVT có thuốc tương phản gặp ở 100% bệnh nhân trong nghiên cứu. Đậm độ trung bìnhchất trong áp xe là 23,66 ± 8,12 HU. Đa số bệnh nhân có áp xe một bên, đơn ổ. Kích thước trung bình áp xe109,35 ± 57,33 mm. Khí hiện diện trong áp xe ở 19/31 bệnh nhân (61,3%). Về nguyên nhân áp xe, có 12/31 bệnhnhân có AXCTLC nguyên phát (không có nguyên nhân), 19/31 bệnh nhân AXCTLC thứ phát, nguyên nhânthường gặp là bệnh lý ống tiêu hóa (35,5%), viêm thân sống đĩa đệm (19,4%). Về đặc điểm vi sinh, có 22/31 mẫucấy dương tính, đa số AXCTLC nguyên phát do S. aureus (5/9), AXCTLC thứ phát do E. coli (8/15), đặc biệttrong AXCTLC do bệnh lý ống tiêu hóa, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y họcfollowing CT findings: focal hypodense lesion within iliopsoas compartment, attenuation of abscess, location,number, size, infiltration of surrounding fat, gas bubbles or air-fluid level and rim enhancement on CT withcontrast, infection from an adjacent structure (vertebral infection, appendicitis, diverticulitis,gastrointestinal fistula, rectal abscess, colorectal cancer, foreign body within iliopsoas muscle). Drainage andculture results were recorded. Results: With regard to the CT findings, focal hypodense lesion within iliopsoas compartment, infiltration ofsurrounding fat and rim enhancement were identified in all our patients. Most of our patients had unilateral,focal abscess. The mean diameter of abscesses was 109.35 ± 57.33 mm. Mean attenuation of abscess was 23.66 ±8.12 HU. The presence of gas bubbles or air-fluid level was found in 19 patients (61.3%). 19 patients hadsecondary IPAs due to identifiable causes. No underlying causes were found in the other 12. Among thesecondary IPAs, 11 patients (35.5%) had abscesses secondary to gastrointestinal diseases, 6 patients (19.4%) hadIPAs by infection spreading from the spine. Among 22 patients with a definitive microbial diagnosis, thepredominant etiological organisms in primary and secondary IPAs were S. aureus (5/9 patients) and E. coli (8/15patients), respectively. There were a statiscally significant correlation between secondary IPAs due togastrointestinal diseases with E. coli as a pathogen (p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022trị dẫn lưu AXCTLC từ tháng 1 năm 2016 đến phương hoặc phép kiểm chính xác Fisher nếu cóhết tháng 12 năm 2020. 1 giá trị 10 G/L). Chỉ số bạch cầu trung vị là 18,51 G/L,Sau đó, chụp có tiêm thuốc tương phản, lấy thì khoảng tứ phân vị từ 13,89 đến 23,8 G/L. Chỉ cótĩnh mạch, tính từ khi bắt đầu bơm thuốc tương 25 bệnh nhân được xét nghiệm CRP, trong đó cóphản đến lúc bắt đầu chụp khoảng 70 giây, khảo 24 bệnh nhân (96%) có tăng CRP (>5 mg/L). -Giását từ hết đáy phổi đến đáy chậu. Thông số tham trị CRP trung vị là 187,8 mg/L, khoảng tứ phânkhảo: kV = 100 kV, mAs được điều chỉnh tự vị từ 111,6 đến 296,25 mg/L.động bằng chương trình CARE Dose 4D, độ dày Về các đặc điểm hình ảnh trên CCLVTlát cắt 10 mm, độ mở đầu đèn 0,6 - 1,25 mm, thời Hình ảnh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: