Đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa cấp có biến chứng trên cắt lớp vi tính đa dãy
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 594.46 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa cấp có biến chứng trên cắt lớp vi tính đa dãy mô tả đặc điểm hình ảnh của viêm ruột thừa cấp có biến chứng và xác định dấu hiệu có giá trị nhất trong chẩn đoán biến chứng viêm ruột thừa cấp trên cắt lớp vi tính đa dãy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa cấp có biến chứng trên cắt lớp vi tính đa dãy TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2023 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VIÊM RUỘT THỪA CẤP CÓ BIẾN CHỨNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Phạm Thị Yến1, Phạm Quốc Huy1 Nguyễn Văn Đàn1, Nguyễn Minh Hải1, Lê Tuấn Cảnh2 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh của viêm ruột thừa cấp (VRTC) có biếnchứng và xác định dấu hiệu có giá trị nhất trong chẩn đoán biến chứng VRTCtrên cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu môtả cắt ngang, tiến cứu 83 bệnh nhân (BN) đau bụng cấp, theo dõi VRTC có biếnchứng, được chụp CLVT và phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103 từ 9/2021 -8/2022. Kết quả: Dấu hiệu khuyết thuốc khu trú gặp nhiều nhất (37%), khí ngoàilòng và sỏi ngoài lòng chỉ gặp 1 BN (1,4%), áp xe ruột thừa gặp 2,7%, đámquánh ruột thừa gặp 11%. Dấu hiệu khuyết thuốc khu trú có độ nhạy 92%, độ đặchiệu 91,7% trong chẩn đoán biến chứng, trong khi các dấu hiệu còn lại có độ đặchiệu cao, nhưng độ nhạy thấp. Kết luận: Khuyết thuốc khu trú trên CLVT đa dãylà dấu hiệu có giá trị nhất trong phân biệt VRTC có biến chứng hay không. * Từ khóa: Viêm ruột thừa cấp; Biến chứng viêm ruột thừa cấp; Cắt lớp vi tính. IMAGING CHARACTERISTICS OF COMPLICATED ACUTE APPENDICITIS ON MULTI-SLICE COMPUTED TOMOGRAPHY Summary Objectives: To describe imaging characteristics of complicated acute appendicitisand to determine the most useful findings for diagnosing complicated acuteappendicitis on MSCT. Subjects and methods: This is a descriptive cross-sectional, prospective study. From September 2021 to August 2022, 83 patientswho presented acute abdominal pain, and were suspected with complicated acuteappendicitis clinically underwent MSCT and surgery at Military Hospital 103.1Bệnh viện Quân y 1032Bệnh viện Quân y 5Người phản hồi: Nguyễn Minh Hải (email: nmhaidr@gmail.com) Ngày nhận bài: 23/11/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 25/12/2022http://doi.org/10.56535/jmpm.v48i1.234 79TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2023Results: The most common finding was a focal defect in enhancing theappendiceal wall (accounting for 37%), extraluminal air and appendicolith werefound in only one case (1.4%), abscess in 2.7%, and phlegmon in 11%.Sensitivity and specificity for a focal defect in enhancing the appendiceal wallwere 92% and 91.7%, respectively while the remaining findings had highspecificity but low sensitivity. Conclusion: Focal defect in enhancing theappendiceal wall is the most useful finding in differentiating complicatedacute appendicitis. * Keywords: Acute appendicitis; Complicated appendicitis; Computed tomography. ĐẶT VẤN ĐỀ chứng và xác định dấu hiệu có giá trị Viêm ruột thừa cấp là cấp cứu bụng nhất trong chẩn đoán biến chứngngoại khoa thường gặp nhất [1]. Ở VRTC trên CLVT đa dãy.Việt Nam, VRTC chiếm 53,38% cáctrường hợp mổ cấp cứu bụng tại Bệnh ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPviện Việt Đức [2]. Chẩn đoán lâm sàng NGHIÊN CỨUVRTC vẫn luôn là thách thức với các 1. Đối tượng nghiên cứuBN không có biểu hiện điển hình và Gồm 83 BN được khám lâm sàng tạikhông phải mọi BN có lâm sàng điển Khoa Khám bệnh, bệnh viện Quân yhình là VRTC. Chẩn đoán muộn ảnh 103, nghi ngờ VRTC có biến chứng,hưởng tới điều trị và để lại hậu quả được chỉ định chụp CLVT đa dãy đểnặng nề. Siêu âm là phương pháp chẩn xác định nguyên nhân và tìm biếnđoán hình ảnh được áp dụng rộng rãi chứng (nếu có). Thời gian: Từ thángđể chẩn đoán VRTC. Tuy nhiên, kết 9/2021- 8/2022.quả siêu âm lại phụ thuộc vào người * Tiêu chuẩn lựa chọn:làm và khó quan sát ruột thừa trên - BN đau bụng cấp, được chẩn đoánnhững BN béo, chướng hơi và ruột lâm sàng là theo dõi VRTC có biếnthừa ở vị trí không điển hình. Vì những chứng.lý do đó, các bác sĩ khoa cấp cứu vàphẫu thuật viên đã tăng việc sử dụng - Tất cả BN được chụp CLVT vùngCLVT ổ bụng có tiêm thuốc cản quang bụng chậu có tiêm thuốc cản quang.để hỗ trợ chẩn đoán VRTC có biến - BN được phẫu thuật và làm giảichứng. Do đó, chúng tôi thực hiện phẫu bệnh (khi cần thiết) để xác địnhnghiên cứu này nhằm: Mô tả đặc nguyên nhân.điểm hình ảnh của VRTC có biến - Đồng ý tham gia nghiên cứu.80 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2023 * Tiêu chuẩn loại trừ: * Phân tích hình ảnh: - Những trường hợp không đủ dữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa cấp có biến chứng trên cắt lớp vi tính đa dãy TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2023 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VIÊM RUỘT THỪA CẤP CÓ BIẾN CHỨNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Phạm Thị Yến1, Phạm Quốc Huy1 Nguyễn Văn Đàn1, Nguyễn Minh Hải1, Lê Tuấn Cảnh2 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh của viêm ruột thừa cấp (VRTC) có biếnchứng và xác định dấu hiệu có giá trị nhất trong chẩn đoán biến chứng VRTCtrên cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu môtả cắt ngang, tiến cứu 83 bệnh nhân (BN) đau bụng cấp, theo dõi VRTC có biếnchứng, được chụp CLVT và phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103 từ 9/2021 -8/2022. Kết quả: Dấu hiệu khuyết thuốc khu trú gặp nhiều nhất (37%), khí ngoàilòng và sỏi ngoài lòng chỉ gặp 1 BN (1,4%), áp xe ruột thừa gặp 2,7%, đámquánh ruột thừa gặp 11%. Dấu hiệu khuyết thuốc khu trú có độ nhạy 92%, độ đặchiệu 91,7% trong chẩn đoán biến chứng, trong khi các dấu hiệu còn lại có độ đặchiệu cao, nhưng độ nhạy thấp. Kết luận: Khuyết thuốc khu trú trên CLVT đa dãylà dấu hiệu có giá trị nhất trong phân biệt VRTC có biến chứng hay không. * Từ khóa: Viêm ruột thừa cấp; Biến chứng viêm ruột thừa cấp; Cắt lớp vi tính. IMAGING CHARACTERISTICS OF COMPLICATED ACUTE APPENDICITIS ON MULTI-SLICE COMPUTED TOMOGRAPHY Summary Objectives: To describe imaging characteristics of complicated acute appendicitisand to determine the most useful findings for diagnosing complicated acuteappendicitis on MSCT. Subjects and methods: This is a descriptive cross-sectional, prospective study. From September 2021 to August 2022, 83 patientswho presented acute abdominal pain, and were suspected with complicated acuteappendicitis clinically underwent MSCT and surgery at Military Hospital 103.1Bệnh viện Quân y 1032Bệnh viện Quân y 5Người phản hồi: Nguyễn Minh Hải (email: nmhaidr@gmail.com) Ngày nhận bài: 23/11/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 25/12/2022http://doi.org/10.56535/jmpm.v48i1.234 79TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2023Results: The most common finding was a focal defect in enhancing theappendiceal wall (accounting for 37%), extraluminal air and appendicolith werefound in only one case (1.4%), abscess in 2.7%, and phlegmon in 11%.Sensitivity and specificity for a focal defect in enhancing the appendiceal wallwere 92% and 91.7%, respectively while the remaining findings had highspecificity but low sensitivity. Conclusion: Focal defect in enhancing theappendiceal wall is the most useful finding in differentiating complicatedacute appendicitis. * Keywords: Acute appendicitis; Complicated appendicitis; Computed tomography. ĐẶT VẤN ĐỀ chứng và xác định dấu hiệu có giá trị Viêm ruột thừa cấp là cấp cứu bụng nhất trong chẩn đoán biến chứngngoại khoa thường gặp nhất [1]. Ở VRTC trên CLVT đa dãy.Việt Nam, VRTC chiếm 53,38% cáctrường hợp mổ cấp cứu bụng tại Bệnh ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPviện Việt Đức [2]. Chẩn đoán lâm sàng NGHIÊN CỨUVRTC vẫn luôn là thách thức với các 1. Đối tượng nghiên cứuBN không có biểu hiện điển hình và Gồm 83 BN được khám lâm sàng tạikhông phải mọi BN có lâm sàng điển Khoa Khám bệnh, bệnh viện Quân yhình là VRTC. Chẩn đoán muộn ảnh 103, nghi ngờ VRTC có biến chứng,hưởng tới điều trị và để lại hậu quả được chỉ định chụp CLVT đa dãy đểnặng nề. Siêu âm là phương pháp chẩn xác định nguyên nhân và tìm biếnđoán hình ảnh được áp dụng rộng rãi chứng (nếu có). Thời gian: Từ thángđể chẩn đoán VRTC. Tuy nhiên, kết 9/2021- 8/2022.quả siêu âm lại phụ thuộc vào người * Tiêu chuẩn lựa chọn:làm và khó quan sát ruột thừa trên - BN đau bụng cấp, được chẩn đoánnhững BN béo, chướng hơi và ruột lâm sàng là theo dõi VRTC có biếnthừa ở vị trí không điển hình. Vì những chứng.lý do đó, các bác sĩ khoa cấp cứu vàphẫu thuật viên đã tăng việc sử dụng - Tất cả BN được chụp CLVT vùngCLVT ổ bụng có tiêm thuốc cản quang bụng chậu có tiêm thuốc cản quang.để hỗ trợ chẩn đoán VRTC có biến - BN được phẫu thuật và làm giảichứng. Do đó, chúng tôi thực hiện phẫu bệnh (khi cần thiết) để xác địnhnghiên cứu này nhằm: Mô tả đặc nguyên nhân.điểm hình ảnh của VRTC có biến - Đồng ý tham gia nghiên cứu.80 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2023 * Tiêu chuẩn loại trừ: * Phân tích hình ảnh: - Những trường hợp không đủ dữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm ruột thừa cấp Biến chứng viêm ruột thừa cấp Cắt lớp vi tính đa dãy Dấu hiệu khuyết thuốc khu trúGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0