Đặc điểm hình thái dị tật tim thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 286.39 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tim bẩm sinh là dị tật bẩm sinh phổ biến nhất, xảy ra ở khoảng 4-13 trên 1000 ca sinh sống và chiếm 10% số thai chết lưu. Bệnh tim bẩm sinh cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng bệnh tật và tử vong ở trẻ em trên toàn thế giới. Bài viết mô tả đặc điểm hình thái dị tật tim thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái dị tật tim thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 al. (2014), Removal of small colorectal polyps in adenoma removal, N Engl J Med. 371(9), 799-807. anticoagulated patients: a prospective randomized 7. Moon, H. S., Park, S. W., Kim, D. H. et al. comparison of cold snare and conventional (2014), Only the size of resected polyps is an polypectomy, Gastrointest Endosc. 79(3), 417-23. independent risk factor for delayed postpolypectomy3. Ichise, Y., Horiuchi, A., Nakayama, Y. et al. hemorrhage: a 10-year single-center case-control (2011), Prospective randomized comparison of study, Ann Coloproctol. 30(4), 182-5. cold snare polypectomy and conventional 8. Pohl, H., Srivastava, A., Bensen, S. P. et al. polypectomy for small colorectal polyps, (2013), Incomplete polyp resection during Digestion. 84(1), 78-81. colonoscopy-results of the complete adenoma4. Kawamura, T., Takeuchi, Y., Asai, S. et al. resection (CARE) study, Gastroenterology. (2018), A comparison of the resection rate for 144(1), 74-80.e1. cold and hot snare polypectomy for 4-9 mm 9. Repici, A., Hassan, C., Vitetta, E. et al. colorectal polyps: a multicentre randomised (2012), Safety of cold polypectomy for vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023truyền thì tiên lượng điều trị sau sinh thường khó n %khăn. Vì vậy, chẩn đoán trước sinh để phát hiện Số lần sinhsớm thai nhi BTBS cũng như các bất thường di • Con so 99 39,3truyền kèm theo là rất cần thiết. • Con lần 2 95 37,7 SATT là phương tiện chẩn đoán không xâm • Con lần 3 54 21,4lấn và đáng tin cậy trong chẩn đoán BTBS. Chẩn • Con lần 4 4 1,6đoán BTBS trước sinh giúp bác sỹ có những Tiền sử con TBSchuẩn bị cho hồi sức sơ sinh hoặc tư vấn cho gia • Có 2 0,8đình bệnh nhân lựa chọn phương pháp đình chỉ • Không 250 99,2thai nếu tổn thương tim quá phức tạp và nặng, Tổng 252 100không có khả năng điều trị sau sinh. Nhận xét: Nhóm thai phụ có thai lần đầu và Ở Việt Nam hiện có rất ít nghiên cứu CĐTS lần thứ 2 chiếm chủ yếu 39,3% và 37,7%. Trongvề BTBS trong khi BTBS đang là thách thức với 252 thai phụ mang thai bị BTBS lần này thì có 2các bác sỹ sản khoa trong quản lý theo dõi và xử thai phụ đã có tiền sử sinh con bị BTBS, chiếmtrí thai. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên 0,8%.cứu với mục tiêu “Mô tả đặc điểm hình thái dị tật 3.2. Đặc điểm hình thái dị tật tim bẩm sinhtim thai được chẩn đoán tại Bệnh viện Phụ sản Bảng 3. Bảng so sánh tuổi thai phátHà Nội” hiện dị tật tim Tuần thai n %II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dưới 14 1 0,4 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Phụ nữ mang 14 – 19 56 22,2 Min: 12thai được chẩn đoán thai bị BTBS 20 – 24 81 32,1 Max: 39 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 25 – 29 47 18,7 X±SD:Thời gian nghiên cứu từ từ 01/01/2021 đến ngày 30 – 34 51 20,2 24,73±5,9931/12/2021 tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội ≥ 35 16 6,3 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu Tổng 252 100cắt ngang Nhận xét: Tuổi thai trung bình phát hiện 2.4. Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu: BTBS trong nghiên cứu này là 24,73 ± 5,99Lấy mẫu thuận tiện. Nghiên cứu chọn được 252 tuần. Tuổi thai phát hiện BTBS sớm nhất là lúcphụ nữ mang thai được chẩn đoán xác định thai 12 tuần, muộn nhất là 39 tuần.có BTBS tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ Tuổi thai phát hiện BTBS nhiều nhất là 20 –01/01/2021 đến ngày 31/12/2021. 24 tuần với 81 trường hợp, chiếm 32,1% 2.5. Phân tích xử lý số liệu: Số liệu đượcphân tích bằng p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái dị tật tim thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 al. (2014), Removal of small colorectal polyps in adenoma removal, N Engl J Med. 371(9), 799-807. anticoagulated patients: a prospective randomized 7. Moon, H. S., Park, S. W., Kim, D. H. et al. comparison of cold snare and conventional (2014), Only the size of resected polyps is an polypectomy, Gastrointest Endosc. 79(3), 417-23. independent risk factor for delayed postpolypectomy3. Ichise, Y., Horiuchi, A., Nakayama, Y. et al. hemorrhage: a 10-year single-center case-control (2011), Prospective randomized comparison of study, Ann Coloproctol. 30(4), 182-5. cold snare polypectomy and conventional 8. Pohl, H., Srivastava, A., Bensen, S. P. et al. polypectomy for small colorectal polyps, (2013), Incomplete polyp resection during Digestion. 84(1), 78-81. colonoscopy-results of the complete adenoma4. Kawamura, T., Takeuchi, Y., Asai, S. et al. resection (CARE) study, Gastroenterology. (2018), A comparison of the resection rate for 144(1), 74-80.e1. cold and hot snare polypectomy for 4-9 mm 9. Repici, A., Hassan, C., Vitetta, E. et al. colorectal polyps: a multicentre randomised (2012), Safety of cold polypectomy for vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023truyền thì tiên lượng điều trị sau sinh thường khó n %khăn. Vì vậy, chẩn đoán trước sinh để phát hiện Số lần sinhsớm thai nhi BTBS cũng như các bất thường di • Con so 99 39,3truyền kèm theo là rất cần thiết. • Con lần 2 95 37,7 SATT là phương tiện chẩn đoán không xâm • Con lần 3 54 21,4lấn và đáng tin cậy trong chẩn đoán BTBS. Chẩn • Con lần 4 4 1,6đoán BTBS trước sinh giúp bác sỹ có những Tiền sử con TBSchuẩn bị cho hồi sức sơ sinh hoặc tư vấn cho gia • Có 2 0,8đình bệnh nhân lựa chọn phương pháp đình chỉ • Không 250 99,2thai nếu tổn thương tim quá phức tạp và nặng, Tổng 252 100không có khả năng điều trị sau sinh. Nhận xét: Nhóm thai phụ có thai lần đầu và Ở Việt Nam hiện có rất ít nghiên cứu CĐTS lần thứ 2 chiếm chủ yếu 39,3% và 37,7%. Trongvề BTBS trong khi BTBS đang là thách thức với 252 thai phụ mang thai bị BTBS lần này thì có 2các bác sỹ sản khoa trong quản lý theo dõi và xử thai phụ đã có tiền sử sinh con bị BTBS, chiếmtrí thai. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên 0,8%.cứu với mục tiêu “Mô tả đặc điểm hình thái dị tật 3.2. Đặc điểm hình thái dị tật tim bẩm sinhtim thai được chẩn đoán tại Bệnh viện Phụ sản Bảng 3. Bảng so sánh tuổi thai phátHà Nội” hiện dị tật tim Tuần thai n %II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dưới 14 1 0,4 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Phụ nữ mang 14 – 19 56 22,2 Min: 12thai được chẩn đoán thai bị BTBS 20 – 24 81 32,1 Max: 39 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 25 – 29 47 18,7 X±SD:Thời gian nghiên cứu từ từ 01/01/2021 đến ngày 30 – 34 51 20,2 24,73±5,9931/12/2021 tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội ≥ 35 16 6,3 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu Tổng 252 100cắt ngang Nhận xét: Tuổi thai trung bình phát hiện 2.4. Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu: BTBS trong nghiên cứu này là 24,73 ± 5,99Lấy mẫu thuận tiện. Nghiên cứu chọn được 252 tuần. Tuổi thai phát hiện BTBS sớm nhất là lúcphụ nữ mang thai được chẩn đoán xác định thai 12 tuần, muộn nhất là 39 tuần.có BTBS tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ Tuổi thai phát hiện BTBS nhiều nhất là 20 –01/01/2021 đến ngày 31/12/2021. 24 tuần với 81 trường hợp, chiếm 32,1% 2.5. Phân tích xử lý số liệu: Số liệu đượcphân tích bằng p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh tim bẩm sinh Dị tật bẩm sinh Thiểu sản tim Chuyển gốc động mạch Thông sàn nhĩ thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0