Đặc điểm hình thái vi thể và hóa mô miễn dịch tại vết thương mạn tính điều trị huyết tương giàu tiểu cầu tự thân
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 640.92 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình thái vi thể và hóa mô miễn dịch tại chỗ vết thương mạn tính được điều trị bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước - sau trên 30 bệnh nhân có vết thương mạn tính (VTMT) đang điều trị tại Trung tâm Liền vết thương - Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái vi thể và hóa mô miễn dịch tại vết thương mạn tính điều trị huyết tương giàu tiểu cầu tự thân p-ISSN 1859 - 3461TCYHTH&B số 2 - 2024 e-ISSN 3030 - 4008 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VI THỂ VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH TẠI VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU TỰ THÂN 1 Phạm Minh Quyết, 1Nguyễn Tiến Dũng, 2Đoàn Thị Hằng, 1 Nguyễn Thị Hương, 1Phạm Thị Huế, 1Nguyễn Hồng Thái 1 Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác 2 Viện mô Phôi lâm sàng Quân đội TÓM TẮT1 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái vi thể và hóa mô miễn dịch tại chỗ vết thươngmạn tính được điều trị bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước - sau trên 30 bệnhnhân có vết thương mạn tính (VTMT) đang điều trị tại Trung tâm Liền vết thương - Bệnhviện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác. Kết quả: Tại thời điểm T0, tổn thương mất lớp biểu bì, thâm nhiễm nhiều tế bào viêm,nguyên bào sợi (NBS) và mạch máu nghèo nàn. Tại thời điểm T1, giảm sự thâm nhiễmcác tế bào viêm, tăng sinh mạch máu tân tạo, NBS tăng sinh nhưng chưa có cấu trúc rõràng. Tại thời điểm T2, tế bào viêm còn rất ít, mạch máu tân tạo có xu hướng hợp lạithành mạch lớn hơn, NBS phát triển dày đặc, cấu trúc rõ ràng, xuất hiện các cấu trúc bó,bè collagen. Kết luận: Sử dụng huyết tương giầu tiểu cầu có hiệu quả làm giảm quá trình viêm,tăng sinh mạch máu và nguyên bào sợi, từ đó tái cấu trúc lại chất nền ngoại bào tại chỗvết thương mạn tính. Từ khoá: Vết thương mạn tính, huyết tương giầu tiểu cầu (PRP) ABSTRACT Objective: To describe micromorphological and immunohistochemical characteristicsin chronic wounds treated by autologous platelet-rich plasma. Subject and method: Prospective, longitudinal, observational study of 30 patientswith chronic wounds in Wound Healing Center - National Burn Hospital. Results: At time T0, images of chronic wounds have lost all the epidermis,underneath, there are many inflammatory cells, poor neovascularization, and sparseChịu trách nhiệm: Phạm Minh Quyết, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu TrácEmail: minhquyet2707@gmail.comNgày gửi bài: 25/10/2023; Ngày nhận xét: 10/4/2024; Ngày duyệt bài: 28/4/2024https://doi.org/10.54804/yhthvb18p-ISSN 1859 - 3461e-ISSN 3030 - 4008 TCYHTH&B số 2 - 2024fibroblast. At time T1, inflammatory cell infiltration is significantly reduced, forming newblood vessels, although the fibrous organization has no clear structure, it is also seen thatthe strong growth and proliferation. At time T2, the infiltration of inflammatory cells is onlyvery small, neoplastic blood vessels proliferate, they tend to merge into larger bloodvessels to increase perfusion, the fibroblasts form a richer fibrous organization with a clearstructure, arranged in bundles or collagen. Conclusion: RPR had the effect of decreasing the inflammatory process andpromoting the proliferative of fibroblast and neovascularization, leading to the reorganizingECM structure. Keywords: Chronic wound, platelet-rich plasma (PRP)1. ĐẶT VẤN ĐỀ (LVT). Các GFs thúc đẩy một loạt các quá trình sắp xếp và sửa chữa như tăng các Vết thương mạn tính (VTMT) có tỷ lệ thành phần trung mô và tế bào gốc tại vếtmắc từ 1 - 2% dân số tại các quốc gia phát thương [3], [4]. Việc sử dụng liệu pháptriển và ngày càng gia tăng cùng với sự gia PRP để điều trị VTMT đã được nghiêntăng số lượng người cao tuổi và các bệnh cứu khá phổ biến trên lâm sàng, nó giúplý nền [1]. Điều trị VTMT thường phức tạp, thúc đẩy quá trình LVT bằng cách tăngkéo dài, tốn kém và đòi hỏi sự phối hợp cường tân tạo mạch, tăng khả năng di cưcủa nhiều chuyên ngành nội khoa, ngoại và tăng sinh của nguyên bào sợi (NBS),khoa khác nhau và vẫn được coi là một thúc đẩy quá trình biểu mô hóa cũng nhưthách thức c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái vi thể và hóa mô miễn dịch tại vết thương mạn tính điều trị huyết tương giàu tiểu cầu tự thân p-ISSN 1859 - 3461TCYHTH&B số 2 - 2024 e-ISSN 3030 - 4008 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VI THỂ VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH TẠI VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU TỰ THÂN 1 Phạm Minh Quyết, 1Nguyễn Tiến Dũng, 2Đoàn Thị Hằng, 1 Nguyễn Thị Hương, 1Phạm Thị Huế, 1Nguyễn Hồng Thái 1 Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác 2 Viện mô Phôi lâm sàng Quân đội TÓM TẮT1 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái vi thể và hóa mô miễn dịch tại chỗ vết thươngmạn tính được điều trị bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước - sau trên 30 bệnhnhân có vết thương mạn tính (VTMT) đang điều trị tại Trung tâm Liền vết thương - Bệnhviện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác. Kết quả: Tại thời điểm T0, tổn thương mất lớp biểu bì, thâm nhiễm nhiều tế bào viêm,nguyên bào sợi (NBS) và mạch máu nghèo nàn. Tại thời điểm T1, giảm sự thâm nhiễmcác tế bào viêm, tăng sinh mạch máu tân tạo, NBS tăng sinh nhưng chưa có cấu trúc rõràng. Tại thời điểm T2, tế bào viêm còn rất ít, mạch máu tân tạo có xu hướng hợp lạithành mạch lớn hơn, NBS phát triển dày đặc, cấu trúc rõ ràng, xuất hiện các cấu trúc bó,bè collagen. Kết luận: Sử dụng huyết tương giầu tiểu cầu có hiệu quả làm giảm quá trình viêm,tăng sinh mạch máu và nguyên bào sợi, từ đó tái cấu trúc lại chất nền ngoại bào tại chỗvết thương mạn tính. Từ khoá: Vết thương mạn tính, huyết tương giầu tiểu cầu (PRP) ABSTRACT Objective: To describe micromorphological and immunohistochemical characteristicsin chronic wounds treated by autologous platelet-rich plasma. Subject and method: Prospective, longitudinal, observational study of 30 patientswith chronic wounds in Wound Healing Center - National Burn Hospital. Results: At time T0, images of chronic wounds have lost all the epidermis,underneath, there are many inflammatory cells, poor neovascularization, and sparseChịu trách nhiệm: Phạm Minh Quyết, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu TrácEmail: minhquyet2707@gmail.comNgày gửi bài: 25/10/2023; Ngày nhận xét: 10/4/2024; Ngày duyệt bài: 28/4/2024https://doi.org/10.54804/yhthvb18p-ISSN 1859 - 3461e-ISSN 3030 - 4008 TCYHTH&B số 2 - 2024fibroblast. At time T1, inflammatory cell infiltration is significantly reduced, forming newblood vessels, although the fibrous organization has no clear structure, it is also seen thatthe strong growth and proliferation. At time T2, the infiltration of inflammatory cells is onlyvery small, neoplastic blood vessels proliferate, they tend to merge into larger bloodvessels to increase perfusion, the fibroblasts form a richer fibrous organization with a clearstructure, arranged in bundles or collagen. Conclusion: RPR had the effect of decreasing the inflammatory process andpromoting the proliferative of fibroblast and neovascularization, leading to the reorganizingECM structure. Keywords: Chronic wound, platelet-rich plasma (PRP)1. ĐẶT VẤN ĐỀ (LVT). Các GFs thúc đẩy một loạt các quá trình sắp xếp và sửa chữa như tăng các Vết thương mạn tính (VTMT) có tỷ lệ thành phần trung mô và tế bào gốc tại vếtmắc từ 1 - 2% dân số tại các quốc gia phát thương [3], [4]. Việc sử dụng liệu pháptriển và ngày càng gia tăng cùng với sự gia PRP để điều trị VTMT đã được nghiêntăng số lượng người cao tuổi và các bệnh cứu khá phổ biến trên lâm sàng, nó giúplý nền [1]. Điều trị VTMT thường phức tạp, thúc đẩy quá trình LVT bằng cách tăngkéo dài, tốn kém và đòi hỏi sự phối hợp cường tân tạo mạch, tăng khả năng di cưcủa nhiều chuyên ngành nội khoa, ngoại và tăng sinh của nguyên bào sợi (NBS),khoa khác nhau và vẫn được coi là một thúc đẩy quá trình biểu mô hóa cũng nhưthách thức c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Vết thương mạn tính Huyết tương giàu tiểu cầu Đặc điểm hình thái vi thể Hóa mô miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
9 trang 193 0 0
-
10 trang 188 1 0
-
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0