Đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở cán bộ công nhân viên Tổng công ty Xây dựng số 1 - Bộ Xây dựng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 345.98 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định đặc điểm và tỉ lệ hội chứng chuyển hóa (HCCH) ở cán bộ,công nhân viên Tổng công ty Xây dựng số 1- Bộ Xây dựng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 227 đối tượng là cán bộ, công nhân viên Tổng công ty Xây dựng số 1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở cán bộ công nhân viên Tổng công ty Xây dựng số 1 - Bộ Xây dựng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 (1), pp. 8-12. F. (2012), A comparison of results using3. Grayson B. H.,Shetye P. R. (2009), nasoalveolar moulding in cleft infants treated Presurgical nasoalveolar moulding treatment in within 1 month of life versus those treated after cleft lip and palate patients. Indian J Plast Surg, this period: development of a new protocol.Int J 42 Suppl (Suppl), pp. S56-61. Oral Maxillofac Surg, 41 (1), pp. 28-36.4. Matsuo K.,Hirose T. (1991), Preoperative non- 7. Yu Q., Gong X., Shen G. (2013), CAD surgical over-correction of cleft lip nasal presurgical nasoalveolar molding effects on the deformity.Br J Plast Surg, 44 (1), pp. 5-11. maxillary morphology in infants with UCLP.Oral5. Shetty V., Agrawal R. K., Sailer H. F. (2017), Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol, 116 (4), Long-term effect of presurgical nasoalveolar pp. 418-26. molding on growth of maxillary arch in unilateral 8. Baek S. H.,Son W. S. (2006), Difference in cleft lip and palate: randomized controlled alveolar molding effect and growth in the cleft trial.International Journal of Oral and Maxillofacial segments: 3-dimensional analysis of unilateral cleft Surgery, 46 (8), pp. 977-987. lip and palate patients.Oral Surg Oral Med Oral6. Shetty V., Vyas H. J., Sharma S. M., Sailer H. Pathol Oral Radiol Endod, 102 (2), pp. 160-8. ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1 - BỘ XÂY DỰNG Nguyễn Hữu Việt1,2, Nguyễn Văn Chương2, Lê Việt Thắng2TÓM TẮT employees of Construction corporation No.1. All staffs were checked-up health at thePasteur Institute Ho Chi 5 Mục tiêu: Xác định đặc điểm và tỉ lệ hội chứng Minh City. The metabolic syndrome was determinedchuyển hóa (HCCH) ở cán bộ,công nhân viên Tổng by the NCEP-ATP III2005 criteria. Results: Thecông ty Xây dựng số 1- Bộ Xây dựng. Đối tượng và prevalence of metabolic syndrome was 19.4%. Thephương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực ratio of metabolic syndrome in age groups: 20-29; 30-hiện trên 227 đối tượng là cán bộ, công nhân viên 39; 40-49; 50-59and ≥ 60age were 7.3%; 12.1%;Tổng công ty Xây dựng số 1. Tất cả các đối tượng 25%; 36.8%and75%%, respectively. Metabolicđược khám sức khoẻ định kỳ xét nghiệm tại Viện syndrome with 3 components was 72.7%, 4Pasteur TP.Hồ Chí Minh. HCCH được xác định theo components were20.5% and 5 components accountedtiêu chuẩn NCEP-ATP III. Kết quả: Tỉ lệ mắc HCCH là for only 6.8%. The increased triglycerid component19,4%%. Tỉ lệ mắc ở các nhóm tuổi 20-29; 30-39; was highest with67.8%. Conclusion: Metabolic40-49; 50-59và ≥ 60 lần lượt là 7,3%; 12,1%; 25%; syndrome in officers was not common. Metabolic36,8% và 75%%. Dạng HCCH kết hợp 3 thành tố syndrome with 3-component combination waschiếm 72,7%; 4 thành tố chiếm tỉ lệ 20,5 và 5 thành common and increasing with age.tố chỉ chiếm 6,8%%. Thành tố tăng triglycerit gặp Keywords: Metabolic syndrome, Constructionnhiều nhất với 67,8%. Kết luận: HCCH ở đối tượng staffs, NCEP-ATP III.nghiên cứukhông phổ biến. Trong nhóm HCCH dạngkết hợp 3 thành phần gặp phổ biến và gia tăng theo tuổi. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khoá: Hội chứng chuyển hóa, cán bộ nhânviên xây dựng, NCEP-ATP III. Hội chứng chuyển hoá là một tập hợp những yếu tố nguy cơ tim mạch và chuyển hóa. CácSUMMARY y ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở cán bộ công nhân viên Tổng công ty Xây dựng số 1 - Bộ Xây dựng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 (1), pp. 8-12. F. (2012), A comparison of results using3. Grayson B. H.,Shetye P. R. (2009), nasoalveolar moulding in cleft infants treated Presurgical nasoalveolar moulding treatment in within 1 month of life versus those treated after cleft lip and palate patients. Indian J Plast Surg, this period: development of a new protocol.Int J 42 Suppl (Suppl), pp. S56-61. Oral Maxillofac Surg, 41 (1), pp. 28-36.4. Matsuo K.,Hirose T. (1991), Preoperative non- 7. Yu Q., Gong X., Shen G. (2013), CAD surgical over-correction of cleft lip nasal presurgical nasoalveolar molding effects on the deformity.Br J Plast Surg, 44 (1), pp. 5-11. maxillary morphology in infants with UCLP.Oral5. Shetty V., Agrawal R. K., Sailer H. F. (2017), Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol, 116 (4), Long-term effect of presurgical nasoalveolar pp. 418-26. molding on growth of maxillary arch in unilateral 8. Baek S. H.,Son W. S. (2006), Difference in cleft lip and palate: randomized controlled alveolar molding effect and growth in the cleft trial.International Journal of Oral and Maxillofacial segments: 3-dimensional analysis of unilateral cleft Surgery, 46 (8), pp. 977-987. lip and palate patients.Oral Surg Oral Med Oral6. Shetty V., Vyas H. J., Sharma S. M., Sailer H. Pathol Oral Radiol Endod, 102 (2), pp. 160-8. ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1 - BỘ XÂY DỰNG Nguyễn Hữu Việt1,2, Nguyễn Văn Chương2, Lê Việt Thắng2TÓM TẮT employees of Construction corporation No.1. All staffs were checked-up health at thePasteur Institute Ho Chi 5 Mục tiêu: Xác định đặc điểm và tỉ lệ hội chứng Minh City. The metabolic syndrome was determinedchuyển hóa (HCCH) ở cán bộ,công nhân viên Tổng by the NCEP-ATP III2005 criteria. Results: Thecông ty Xây dựng số 1- Bộ Xây dựng. Đối tượng và prevalence of metabolic syndrome was 19.4%. Thephương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực ratio of metabolic syndrome in age groups: 20-29; 30-hiện trên 227 đối tượng là cán bộ, công nhân viên 39; 40-49; 50-59and ≥ 60age were 7.3%; 12.1%;Tổng công ty Xây dựng số 1. Tất cả các đối tượng 25%; 36.8%and75%%, respectively. Metabolicđược khám sức khoẻ định kỳ xét nghiệm tại Viện syndrome with 3 components was 72.7%, 4Pasteur TP.Hồ Chí Minh. HCCH được xác định theo components were20.5% and 5 components accountedtiêu chuẩn NCEP-ATP III. Kết quả: Tỉ lệ mắc HCCH là for only 6.8%. The increased triglycerid component19,4%%. Tỉ lệ mắc ở các nhóm tuổi 20-29; 30-39; was highest with67.8%. Conclusion: Metabolic40-49; 50-59và ≥ 60 lần lượt là 7,3%; 12,1%; 25%; syndrome in officers was not common. Metabolic36,8% và 75%%. Dạng HCCH kết hợp 3 thành tố syndrome with 3-component combination waschiếm 72,7%; 4 thành tố chiếm tỉ lệ 20,5 và 5 thành common and increasing with age.tố chỉ chiếm 6,8%%. Thành tố tăng triglycerit gặp Keywords: Metabolic syndrome, Constructionnhiều nhất với 67,8%. Kết luận: HCCH ở đối tượng staffs, NCEP-ATP III.nghiên cứukhông phổ biến. Trong nhóm HCCH dạngkết hợp 3 thành phần gặp phổ biến và gia tăng theo tuổi. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khoá: Hội chứng chuyển hóa, cán bộ nhânviên xây dựng, NCEP-ATP III. Hội chứng chuyển hoá là một tập hợp những yếu tố nguy cơ tim mạch và chuyển hóa. CácSUMMARY y ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng chuyển hóa Đặc điểm hội chứng chuyển hóa Rối loạn dung nạp glucose Rối loạn lipid Tăng huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
9 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0