Danh mục

Đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu não cấp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 98.28 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỷ lệ hội chứng chuyển hóa và khảo sát đặc điểm các yếu tố chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu não cấp. Nghiên cứu tiến hành trên 118 bệnh nhân trong nhóm bệnh với 74,6% có hội chứng chuyển hóa và 116 bệnh nhân trong nhóm chứng với 7,4% bệnh nhân không có hội chứng chuyển hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu não cấp ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ DO THIẾU MÁU NÃO CẤP Huỳnh Thị Thúy Hằng*, Nguyễn Thi Hùng** TÓM TẮT Mục tiêu: Xác ñịnh tỷ lệ hội chứng chuyển hóa và khảo sát ñặc ñiểm các yếu tố chuyển hóa trên bệnh nhân ñột quỵ do thiếu máu não cấp. Phương pháp: Nghiên cứu bệnh chứng tiền cứu. Kết quả: gồm 118 bệnh nhân trong nhóm bệnh với 74,6% có hội chứng chuyển hóa và 116 bệnh nhân trong nhóm chứng với 7,4% bệnh nhân không có hội chứng chuyển hóa. Trong nhóm có hội chứng chuyển hóa, các yếu tố chuyển hóa gặp nhiều nhất là: tăng huyết áp (98,9%), tăng triglycerid (83%), giảm HDL-c (72,7%), tăng glucose máu (68,2%) và béo bụng (52,3%), trong ñó béo bụng là yếu tố nguy cơ ñộc lập trong ñột quỵ thiếu máu não. Các yếu tố trên ñều liên quan có ý nghĩa thống kê với ñột quỵ do thiếu máu não cấp (p 60 tuổi(18). Ở Việt Nam, theo Lê Nguyễn Trọng Đức Sơn và cộng sự, tỷ lệ HCCH tại TP HCM là 18,5%(8) . Đối với ñột quỵ thiếu máu não, John K. Ninomiya và cộng sự nhận thấy tỷ lệ ñột quỵ thiếu máu não có HCCH là 43,5%(15)(23). Ngoài ra, theo G.J. L’Italien nguy cơ bệnh mạch vành và ñột quỵ ở người có HCCH gấp 1.8 lần người bình thường (26) , riêng Isomaa.B cùng các cộng sự là gấp 3(25). Sự hiện diện của lượng mỡ trong ổ bụng cũng là dấu tiên ñoán ñộc lập của bệnh mạch vành. Tăng vòng eo và nồng ñộ triglyceride huyết tương lúc ñói giúp xác ñịnh những người có nguy cơ cao bị bệnh ñộng mạch vành và ñái tháo ñường type 2(27). Ở Việt Nam, theo Quách Hữu Trung và Hoàng Trung Vinh có 41,22% (54/131) bệnh nhân tăng huyết áp và các biến chứng liên quan mắc HCCH(14). Theo Đào Duy An tỷ lệ này là 82,05% (64/78) cao gấp 3,86 lần người bình thường. Do ñó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm khảo sát ñặc ñiểm của HCCH trên BN ñột quỵ do thiếu máu não cấp. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu 118 bệnh nhân trong nhóm bệnh và 116 bệnh nhân trong nhóm chứng ñược chúng tôi ghi nhận trong số các bệnh nhân ñột quỵ do thiếu máu não cấp nhập viện từ tháng 6/2005 ñến tháng 4/2006 tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương và bệnh viện 30/4 TPHCM. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu bệnh chứng tiền cứu. - Xác ñịnh tỷ lệ và so sánh các tỷ lệ thu ñược giữa 2 nhóm bệnh và chứng. 11 - Các kết quả ñược trình bày dưới dạng bảng, ñược so sánh bằng test χ2 với ngưỡng yù nghĩa chấp nhận là p < 0,05. Tỉ số chênh OR ñược tính từ bảng 2x2 và ñược xem là có ý nghĩa khi khoảng tin cậy 95% không chứa 1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỷ lệ HCCH trên bệnh nhân ñột quỵ thiếu máu não 1.Tuổi Bảng 1: Phân bố theo tuổi của nhóm chứng và nhóm bệnh. Nhóm Nhóm bệnh Chung chứng Nhóm tuổi TB ± SD TB ± SD TB ± SD Tuổi thấp 38 19 19 nhất 88 81 88 Tuổi cao 65,42 ± 48,67 ± 57,12 ± nhất 11.11 13,27 14,81 Tuổi trung bình p < 0.001 2. Giới tính Bảng 2. Phân bố giới tính giữa 2 nhóm Nhóm Tổng Nhóm bệnh Giới tính chứng n (%) n (%) n (%) Nam 56 (47,5) 75 (64,7) 131 (56,0) Nữ 62 (52,5) 41 (35,3) 103 (44,0) 118 116 234 Tổng p = 0.008 Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa Bảng 3: Tỷ lệ HCCH Nhóm bệnh Nhóm chứng HCCH Không 30 (25,4) 91 (78,4) Có 88 (74,6) 25 (21,6) Mối tương quan giữa các yếu tố nguy cơ và HCCH với ñột quỵ thiếu máu não Bảng 4: Mối tương quan giữa các yếu tố nguy cơ và HCCH với ñột quỵ thiếu máu não. Nhóm Nhóm OR Yếu tố nguy bệnh chứng (KTC p cơ n (%) n (%) 95%) 0,494 Giới Nam 56 (47,5) 75 (64,7) (0,292 – 0,008 Nữ 62 (52,5) 41 (35,3) 0,835) Tuổi 0,132 < < 60 41 (34,7) 93 (80,2) (0,073 – 0,001 77 (65,3) 23 (19,8) 0,238) ≥ 60 16,79 65,42 ± 48,67 ± TB ± SD < 11,11 13,27 (13,59 – 0,001 19,89) 0,147 HCCH < 30 (25,4) 91 (78,4) (0,083 – Không 0,001 Có 88 (74,6) 25 (21,6) 0,261) Hút thuốc 0,067 77 (65,3) 112 < lá (0,023 – Không 41 (34,7) (96,6) 0,001 0,195) Có 4 (3,4) Uống rượu 0,897 Không 109 108 (0,334 – 0,831 Có (92,4) (93,1) 2,412) 9 (7,6) 8 (6,9) 12 Bảng 5: Mối tương quan giữa các yếu tố chuyển hóa và HCCH với ñột quỵ thiếu máu não Nhóm Nhóm OR Yếu tố nguy p bệnh chứng (KTC cơ n (%) n (%) 95%) 0,147 HCCH < Không 30 (25,4) 91 (78,4) (0,083 – 0,001 88 (74,6) 25 (21,6) 0,261) Có Đường huyết 0,206 < < 110mg% 52 (44,1) 92 (793) (0,115 – 0,001 ≥ 110mg% 66 (55,9) 24 (20,7) 0,366) Triglycerid 3,076 < 150mg% 37 (31,4) 15 (12,9) (1,578 – 0,001 ≥ 150mg% 81 (68,6) 101 5,995) (87,1) 0,448 Giảm HDL-c Không 41 (34,7) 63 (54,3) (0,265 – 0,003 Giảm 77 (65,3) 53 (45,7) 0,758) Tăng HA 0,037 Không 10 (8,5) 83 (71,6) < (0,017 – 108 33 (28,4) Có 0,001 0,079) (91,5) 0,514 Tăng vòng eo Không 69 (58,5) 85 (73,3) (0,296 – 0,018 Có 49 (41,5) 31 (26,7) 0,891) Đạc ñiểm HCCH ở bệnh nhân ñột quỵ thiếu máu não Bảng 6: Giá trị trung bình của các thành phần trong HCCH ở nhóm bệnh Không Có HCCH HCCH Đặc ñiểm p TB ± SD TB ± SD HA tâm thu 0,085 138,17 ± 144,38 ± 21,71 14,96 HA tâm trương 81,51 ± 9,39 84,43 ± 9,51 0,146 Glycemia 0,001 99,34 ± 139,27 ± 17,89 61,56 Tryglycerid 158,28 ± 255,49 ± < 0,001 79,12 112,51 0,018 H DL-c 53,64 ± 36,67 ± 40,64 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: