Đặc điểm hướng dẫn sàng bên từ tư thế lồng múi tối đa của nhóm sinh viên răng hàm mặt trường Đại học Y Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 295.84 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm hướng dẫn sàng bên từ tư thế lồng múi tối đa của nhóm sinh viên răng hàm mặt trường Đại học Y Hà Nội trình bày đánh giá tỷ lệ các loại hướng dẫn sang bên từ tư thế lồng múi tối đa trên sinh viên Răng hàm mặt Trường Đại học Y Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hướng dẫn sàng bên từ tư thế lồng múi tối đa của nhóm sinh viên răng hàm mặt trường Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022trường hợp loại A và 8 trường hợp loại B. Không 3. J. ZhaoX. Huangfu (2012), The biomechanicalcó trường hợp nào loại C. and clinical application of using the anterior half of the peroneus longus tendon as an autograftV. KẾT LUẬN source, Am J Sports Med. 40(3), pp. 662-71. 4. J. H. Lubowitz, C. S. Ahmad (2011), All-inside Nửa trước gân cơ MD làm mảnh ghép tái tạo anterior cruciate ligament graft-link technique:dây chằng chéo trước cho kết quả phục hồi chức second-generation, no-incision anterior cruciatenăng khớp gối tốt, điều này mở ra triển vọng ligament reconstruction, Arthroscopy. 27(5), pp.nguồn gân ghép tự thân trong phẫu thuật chỉnh hình. 717-27. 5. J. H. Lubowitz (2012), All-inside anteriorTÀI LIỆU THAM KHẢO cruciate ligament graft link: graft preparation1. K. B. Freedman, M. J. DAmato (2003), technique, Arthrosc Tech. 1(2), pp. e165-8. Arthroscopic anterior cruciate ligament 6. X. Song, Q. Li (2018), Predicting the graft reconstruction: a metaanalysis comparing patellar diameter of the peroneus longus tendon for tendon and hamstring tendon autografts, Am J anterior cruciate ligament reconstruction, Sports Med. 31(1), pp. 2-11. Medicine (Baltimore). 97(44), pp. e12672.2. Rincon LM. Chowaniec MJ., Obopilwe E., 7. K. Yasuda, Y. Tanabe (2010), Anatomic double- Mazzocca AD (2006), Mechanical properties bundle anterior cruciate ligament reconstruction, evaluation of the tibialis anterior and posterior and Arthroscopy. 26(9 Suppl), pp. S21-34. the peroneus longus tendons, Arthrex literature. ĐẶC ĐIỂM HƯỚNG DẪN SÀNG BÊN TỪ TƯ THẾ LỒNG MÚI TỐI ĐA CỦA NHÓM SINH VIÊN RĂNG HÀM MẶT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Thị Lâm Oanh1, Hoàng Việt Hải2, Quách Thị Thuý Lan2, Bùi Thị Bích Ngân2TÓM TẮT OCCLUSAL PATTERNS DURING LATERAL EXCURSIONS FROM THE MAXIMAL 89 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ các loại hướng dẫn sangbên từ tư thế lồng múi tối đa trên sinh viên Răng hàm INTERCUSPAL IN DENTAL STUDENTS INmặt Trường Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương HA NOI MEDICAL UNIVERSITYpháp nghiên cứu: Kiểm tra điểm chạm khớp cắn khi Ojectives: The purpose of this study was tođưa hàm sang bên từ tư thế lồng múi tối đa đến đối quantify the prevalence of various functional occlusalđỉnh răng nanh trên 100 sinh viên Răng hàm mặt. contact patterns, among dental students. SubjectsNghiên cứu này sử dụng cả ba phương pháp kiểm tra and methods. Occlusal contacts were examinedkhớp cắn trên lâm sàng hay sử dụng: quan sát trực during lateral excursions from the maximal intercuspaltiếp, giấy cắn shimstock và phản hồi của đối tượng position to the canine-to-canine position in 100 youngnghiên cứu. Kết qủa: Phân tích ba cách phân loại adults. A combination of 3 common clinical methodshướng dẫn sang bên: (1) Chỉ đánh giá điểm chạm was used: a visual examination, articulating paper,khớp bên làm việc - hướng dẫn răng nanh chiếm and feedback from the participants. Results. Data23,5%, hướng dẫn nhóm chiếm 62%. Loại khác chiếm from 3 classification systems were analyzed: (1)14,5%(2) Đánh giá cả điểm chạm khớp bên làm việc Occlusal contacts on the working side only e caninevà bên không làm việc. (3) Đánh giá điểm chạm khớp protected articulation was present in 23,5% ofbên làm việc và bên không làm việc cả khi chuyển laterotrusions; group function was present in 62% ofđộng đưa hàm sang bên phải và trái. Điểm chạm khớp laterotrusions. Other schemes were present in 14.5%bên không làm việc có 27% ở đối tượng. Điểm cản trở of laterotrusions. (2) Contacts on both the workingbên không làm việc có ở 20% đối tượng. Kết luận: Tỷ and the nonworking side. (3) Contacts on the workinglệ điểm cản trở khớp bên không làm việc trong nghiên and nonworking side during both right and leftcứu này chiểm tỷ lệ cao khi đưa hàm sang bên. laterotrusion. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hướng dẫn sàng bên từ tư thế lồng múi tối đa của nhóm sinh viên răng hàm mặt trường Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022trường hợp loại A và 8 trường hợp loại B. Không 3. J. ZhaoX. Huangfu (2012), The biomechanicalcó trường hợp nào loại C. and clinical application of using the anterior half of the peroneus longus tendon as an autograftV. KẾT LUẬN source, Am J Sports Med. 40(3), pp. 662-71. 4. J. H. Lubowitz, C. S. Ahmad (2011), All-inside Nửa trước gân cơ MD làm mảnh ghép tái tạo anterior cruciate ligament graft-link technique:dây chằng chéo trước cho kết quả phục hồi chức second-generation, no-incision anterior cruciatenăng khớp gối tốt, điều này mở ra triển vọng ligament reconstruction, Arthroscopy. 27(5), pp.nguồn gân ghép tự thân trong phẫu thuật chỉnh hình. 717-27. 5. J. H. Lubowitz (2012), All-inside anteriorTÀI LIỆU THAM KHẢO cruciate ligament graft link: graft preparation1. K. B. Freedman, M. J. DAmato (2003), technique, Arthrosc Tech. 1(2), pp. e165-8. Arthroscopic anterior cruciate ligament 6. X. Song, Q. Li (2018), Predicting the graft reconstruction: a metaanalysis comparing patellar diameter of the peroneus longus tendon for tendon and hamstring tendon autografts, Am J anterior cruciate ligament reconstruction, Sports Med. 31(1), pp. 2-11. Medicine (Baltimore). 97(44), pp. e12672.2. Rincon LM. Chowaniec MJ., Obopilwe E., 7. K. Yasuda, Y. Tanabe (2010), Anatomic double- Mazzocca AD (2006), Mechanical properties bundle anterior cruciate ligament reconstruction, evaluation of the tibialis anterior and posterior and Arthroscopy. 26(9 Suppl), pp. S21-34. the peroneus longus tendons, Arthrex literature. ĐẶC ĐIỂM HƯỚNG DẪN SÀNG BÊN TỪ TƯ THẾ LỒNG MÚI TỐI ĐA CỦA NHÓM SINH VIÊN RĂNG HÀM MẶT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Thị Lâm Oanh1, Hoàng Việt Hải2, Quách Thị Thuý Lan2, Bùi Thị Bích Ngân2TÓM TẮT OCCLUSAL PATTERNS DURING LATERAL EXCURSIONS FROM THE MAXIMAL 89 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ các loại hướng dẫn sangbên từ tư thế lồng múi tối đa trên sinh viên Răng hàm INTERCUSPAL IN DENTAL STUDENTS INmặt Trường Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương HA NOI MEDICAL UNIVERSITYpháp nghiên cứu: Kiểm tra điểm chạm khớp cắn khi Ojectives: The purpose of this study was tođưa hàm sang bên từ tư thế lồng múi tối đa đến đối quantify the prevalence of various functional occlusalđỉnh răng nanh trên 100 sinh viên Răng hàm mặt. contact patterns, among dental students. SubjectsNghiên cứu này sử dụng cả ba phương pháp kiểm tra and methods. Occlusal contacts were examinedkhớp cắn trên lâm sàng hay sử dụng: quan sát trực during lateral excursions from the maximal intercuspaltiếp, giấy cắn shimstock và phản hồi của đối tượng position to the canine-to-canine position in 100 youngnghiên cứu. Kết qủa: Phân tích ba cách phân loại adults. A combination of 3 common clinical methodshướng dẫn sang bên: (1) Chỉ đánh giá điểm chạm was used: a visual examination, articulating paper,khớp bên làm việc - hướng dẫn răng nanh chiếm and feedback from the participants. Results. Data23,5%, hướng dẫn nhóm chiếm 62%. Loại khác chiếm from 3 classification systems were analyzed: (1)14,5%(2) Đánh giá cả điểm chạm khớp bên làm việc Occlusal contacts on the working side only e caninevà bên không làm việc. (3) Đánh giá điểm chạm khớp protected articulation was present in 23,5% ofbên làm việc và bên không làm việc cả khi chuyển laterotrusions; group function was present in 62% ofđộng đưa hàm sang bên phải và trái. Điểm chạm khớp laterotrusions. Other schemes were present in 14.5%bên không làm việc có 27% ở đối tượng. Điểm cản trở of laterotrusions. (2) Contacts on both the workingbên không làm việc có ở 20% đối tượng. Kết luận: Tỷ and the nonworking side. (3) Contacts on the workinglệ điểm cản trở khớp bên không làm việc trong nghiên and nonworking side during both right and leftcứu này chiểm tỷ lệ cao khi đưa hàm sang bên. laterotrusion. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điểm chạm khớp cắn Khớp cắn lồng múi Giấy cắn shimstock Điều trị chỉnh nhaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0