Đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh phân lập từ bệnh phẩm nước tiểu tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 368.19 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm khuẩn tiết niệu là một trong những bệnh nhiễm khuẩn phổ biến do tỉ lệ mắc và tái phát cao. Nghiên cứu này tiến hành nhằm đánh giá đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh phân lập từ bệnh phẩm nước tiểu tại Bệnh viện Quân y 103 từ 9/2022 đến 3/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh phân lập từ bệnh phẩm nước tiểu tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n03 - JUNE - 2024 Endocrinol Metab. 2003; 88: 2100–2105. 23(3): 269 - 272.2. Volpe´ R. The management of subacute 6. Japan Thyroid Association. Guidelines for the (DeQuervain’s) thyroiditis. Thyroid, 1993; 3: 253–255. diagnosis of thyroid disease 2010. Available at3. Mizukoshi T, Noguchi S, Murakami T, Futata www.japanthyroid.jp/ doctor/guideline/ english. T, Yamashita H 2001 Evaluation of recurrence in html#akyuu (Truy cập 25/6/2018). 36 subacute thyroiditis patients managed with 7. Ross DS, Burch HB, Cooper DS et al. prednisolone. Intern Med, 2001; 40:292–295. American Thyroid Association guidelines for4. Bennedbaek FN, Hegedus L. The value of diagnosis and management of hyperthyroidism ultrasonography in the diagnosis and follow-up of and other causes of thyrotoxicosis. Thyroid. 2016; subacute thyroiditis. Thyroid, 1997; 7:45–50. 26 (10): 1343-1421.5. Kubota, S., et al. Initial treatment with 15 mg of 8. Bộ Y tế. Viêm tuyến giáp bán cấp. Hướng dẫn prednisolone daily is sufficient for most patients chân đoán và điều trị bệnh nội tiết – chuyển hóa, with subacute thyroiditis in Japan. Thyroid 2013; 2014: 121 -124. ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH PHÂN LẬP TỪ BỆNH PHẨM NƯỚC TIỂU TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Lê Hạ Long Hải1,2, Nguyễn Văn An3TÓM TẮT pneumoniae spp. và P. aeruginosa. Kết quả nghiên cứu này cũng cho thấy sự cần thiết tiến hành các biện 15 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng pháp kiểm soát nhiễm khuẩn để hạn chế lan truyền visinh của một số vi khuẩn gây bệnh phân lập từ bệnh khuẩn kháng kháng sinh, đặc biệt là các vi khuẩn đaphẩm nước tiểu tại Bệnh viện Quân y 103 từ 9/2022 kháng. Từ khóa: Kháng kháng sinh, đa kháng khángđến 3/2023. Đối tượng và phương pháp nghiên sinh, vi khuẩncứu: Đây là một nghiên cứu mô tả. Đối tượng nghiêncứu là các chủng vi khuẩn phân lập được từ nước tiểu SUMMARYcủa người bệnh điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ9/2022 đến 3/2023. Biến số nghiên cứu gồm: kết quả ANTIMICROBIAL RESISTANCEnuôi cấy và định danh vi khuẩn, kết quả kháng sinh CHARACTERISTIC OF BACTERIALđồ. Kết quả: Vi khuẩn Escherichia coli kháng cao nhất PATHOGENS ISOLATED FROM URINEvới ampicillin (86,67%); tiếp đến là trimethroprim/ SPECIMENS AT MILITARY HOSPITAL 103sulfamethoxazole (66,67%). Ngược lại, E. coli nhạy Objective: Studying the antimicrobialcảm cao nhất với ertapenem (100%), nitrofurantoin characteristics of bacterial pathogens isolated from(97,78%), amikacin (95,56%). Klebsiella spp. kháng urine specimens at Military Hospital 103 fromhoàn toàn với các kháng sinh ampicillin; ceftazidime; September 2022 to March 2023. Subject andcefotaxime. Klebsiella spp. kháng thấp nhất với methods: This was a descriptive study. The studyamikacin (25,00%). Pseudomonas aeruginosa kháng subject was bacteria strains isolated from urine ofrất cao với hầu hết các kháng sinh thử nghiệm, tỉ lệ patients at Military Hospital 103 from September 2022kháng dao động trong khoảng từ 85,71% đến to March 2023. The study variables included bacterial89,66%. Enterococcus spp. kháng 100,00% với các culture results, identification, and antimicrobialkháng sinh amikacin, oxacillin, tobramycin; Ngược lại, susceptibility testing. Results: Escherichia coli wasvi khuẩn này nhạy cảm hoàn toàn (100%) với most resistant to ampicillin (86.67%) andlinezolid, tigecyline, teicoplanin và còn nhạy cảm cao trimethoprim/sulfamethoxazole (66.67%) and mostvới vancomycin (96,55%). Tỉ lệ các chủng vi khuẩn đa sensitive to ertapenem (100%), nitrofurantoinkháng kháng sinh rất cao ở một số vi khuẩn Klebsiella (97.78%), and amikacin (95.56%). Klebsiella spp. wasspp. (95,83%), P. aeruginosa (86,21%), E. coli totally resistant to ampicillin, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh phân lập từ bệnh phẩm nước tiểu tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n03 - JUNE - 2024 Endocrinol Metab. 2003; 88: 2100–2105. 23(3): 269 - 272.2. Volpe´ R. The management of subacute 6. Japan Thyroid Association. Guidelines for the (DeQuervain’s) thyroiditis. Thyroid, 1993; 3: 253–255. diagnosis of thyroid disease 2010. Available at3. Mizukoshi T, Noguchi S, Murakami T, Futata www.japanthyroid.jp/ doctor/guideline/ english. T, Yamashita H 2001 Evaluation of recurrence in html#akyuu (Truy cập 25/6/2018). 36 subacute thyroiditis patients managed with 7. Ross DS, Burch HB, Cooper DS et al. prednisolone. Intern Med, 2001; 40:292–295. American Thyroid Association guidelines for4. Bennedbaek FN, Hegedus L. The value of diagnosis and management of hyperthyroidism ultrasonography in the diagnosis and follow-up of and other causes of thyrotoxicosis. Thyroid. 2016; subacute thyroiditis. Thyroid, 1997; 7:45–50. 26 (10): 1343-1421.5. Kubota, S., et al. Initial treatment with 15 mg of 8. Bộ Y tế. Viêm tuyến giáp bán cấp. Hướng dẫn prednisolone daily is sufficient for most patients chân đoán và điều trị bệnh nội tiết – chuyển hóa, with subacute thyroiditis in Japan. Thyroid 2013; 2014: 121 -124. ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH PHÂN LẬP TỪ BỆNH PHẨM NƯỚC TIỂU TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Lê Hạ Long Hải1,2, Nguyễn Văn An3TÓM TẮT pneumoniae spp. và P. aeruginosa. Kết quả nghiên cứu này cũng cho thấy sự cần thiết tiến hành các biện 15 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng pháp kiểm soát nhiễm khuẩn để hạn chế lan truyền visinh của một số vi khuẩn gây bệnh phân lập từ bệnh khuẩn kháng kháng sinh, đặc biệt là các vi khuẩn đaphẩm nước tiểu tại Bệnh viện Quân y 103 từ 9/2022 kháng. Từ khóa: Kháng kháng sinh, đa kháng khángđến 3/2023. Đối tượng và phương pháp nghiên sinh, vi khuẩncứu: Đây là một nghiên cứu mô tả. Đối tượng nghiêncứu là các chủng vi khuẩn phân lập được từ nước tiểu SUMMARYcủa người bệnh điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ9/2022 đến 3/2023. Biến số nghiên cứu gồm: kết quả ANTIMICROBIAL RESISTANCEnuôi cấy và định danh vi khuẩn, kết quả kháng sinh CHARACTERISTIC OF BACTERIALđồ. Kết quả: Vi khuẩn Escherichia coli kháng cao nhất PATHOGENS ISOLATED FROM URINEvới ampicillin (86,67%); tiếp đến là trimethroprim/ SPECIMENS AT MILITARY HOSPITAL 103sulfamethoxazole (66,67%). Ngược lại, E. coli nhạy Objective: Studying the antimicrobialcảm cao nhất với ertapenem (100%), nitrofurantoin characteristics of bacterial pathogens isolated from(97,78%), amikacin (95,56%). Klebsiella spp. kháng urine specimens at Military Hospital 103 fromhoàn toàn với các kháng sinh ampicillin; ceftazidime; September 2022 to March 2023. Subject andcefotaxime. Klebsiella spp. kháng thấp nhất với methods: This was a descriptive study. The studyamikacin (25,00%). Pseudomonas aeruginosa kháng subject was bacteria strains isolated from urine ofrất cao với hầu hết các kháng sinh thử nghiệm, tỉ lệ patients at Military Hospital 103 from September 2022kháng dao động trong khoảng từ 85,71% đến to March 2023. The study variables included bacterial89,66%. Enterococcus spp. kháng 100,00% với các culture results, identification, and antimicrobialkháng sinh amikacin, oxacillin, tobramycin; Ngược lại, susceptibility testing. Results: Escherichia coli wasvi khuẩn này nhạy cảm hoàn toàn (100%) với most resistant to ampicillin (86.67%) andlinezolid, tigecyline, teicoplanin và còn nhạy cảm cao trimethoprim/sulfamethoxazole (66.67%) and mostvới vancomycin (96,55%). Tỉ lệ các chủng vi khuẩn đa sensitive to ertapenem (100%), nitrofurantoinkháng kháng sinh rất cao ở một số vi khuẩn Klebsiella (97.78%), and amikacin (95.56%). Klebsiella spp. wasspp. (95,83%), P. aeruginosa (86,21%), E. coli totally resistant to ampicillin, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Nhiễm khuẩn tiết niệu Đặc điểm kháng kháng sinh Đa kháng kháng sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
10 trang 193 1 0
-
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0