Danh mục

Đặc điểm kháng thể kháng hồng cầu ở bệnh nhân tan máu tự miễn

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 436.60 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thiếu máu tan máu tự miễn là bệnh thiếu máu do đời sống hồng cầu bị rút ngắn bởi sự xuất hiện của tự kháng thể kháng hồng cầu. Việc xác định đặc điểm kháng thể kháng hồng cầu có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn đoán và định hướng điều trị. Bài viết trình bày xác định đặc điểm kháng thể kháng hồng cầu ở bệnh nhân tan máu tự miễn tại Viện Huyết học – Truyền máu TW.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm kháng thể kháng hồng cầu ở bệnh nhân tan máu tự miễn Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THỂ KHÁNG HỒNG CẦU Ở BỆNH NHÂN TAN MÁU TỰ MIỄN Nguyễn Quang Tùng*, Hoàng Thị Thanh Nga*, Nguyễn Kim Dũng*TÓM TẮT 23 (36,2% và 34,0%). Kết luận: Nghiên cứu đặc Đặt vấn đề: Thiếu máu tan máu tự miễn là điểm kháng thể kháng hồng cầu ở bệnh nhânbệnh thiếu máu do đời sống hồng cầu bị rút ngắn thiếu máu tan máu tự miễn giúp cung cấp cơ sởbởi sự xuất hiện của tự kháng thể kháng hồng cho lâm sàng điều trị BN.cầu. Việc xác định đặc điểm kháng thể khánghồng cầu có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn SUMMARYđoán và định hướng điều trị. Mục tiêu: Xác định Background: Autoimmune hemolytic anemiađặc điểm kháng thể kháng hồng cầu ở bệnh nhân is anemia caused by shortened erythrocyte life bytan máu tự miễn tại Viện Huyết học – Truyền the appearance of anti-erythrocytemáu TW. Đối tượng: 47 bệnh nhân (BN) tan autoantibodies. The identification of anti-máu tự miễn điều trị tại Viện Huyết học – erythrocyte antibodies has important implicationsTruyền máu TW từ 06/2019 đến 06/2020. for diagnosis and treatment direction.Phương pháp: Mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết Objectives: Identify characteristics of anti-quả: BN nữ chiếm 83%, nam là 17% (p < 0,01). erythrocyte autoantibodies in autoimmuneTuổi trung bình của BN là 45,9 tuổi. Đa số BN hemolytic anemia patients who were treated atcó cả xét nghiệm Coombs trực tiếp và gián tiếp National Institute of Hematology and Blooddương tính (93,6%). Mức độ ngưng kết trong xét Transfusion (NIHBT). Materials: 47nghiệm Coombs trực tiếp chủ yếu gặp mức độ 3+ autoimmune hemolytic anemia patients whovà 2+ (61,7% và 27,7%). Kháng thể gắn trên bề were treated at NIHBT from 06/2019 to 06/2020.mặt hồng cầu BN có bản chất là IgG và C3d Methods: Cross-sectional descriptive study.chiếm tỷ lệ cao nhất (63,8%), sau đó đến kháng Results: Female patients account for 83%, malethể IgG đơn thuần (19,2%) và C3d đơn thuần patients account for 17% (p KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁUserum also had low titer ( Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm về giới của đối tượng nghiên cứu Giới n Tỷ lệ (%) p Nam 8 17 < 0,01 Nữ 39 83 Tổng 47 100 Kết quả bảng 3.1 cho thấy bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ 83% cao hơn có ý nghĩa thống kê sovới bệnh nhân nam là 17% (p < 0,01) Bảng 3.2. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Tuổi 45,9±24,7 3 89 Kết quả bảng 3.2 cho thấy tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 45,9 tuổi, BN nhỏnhất là 3 tuổi và BN lớn tuổi nhất là 89 tuổi. Bảng 3.3 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Triệu chứng lâm sàng n Tỷ lệ (%) Chỉ số xét nghiệm ±SD Thiếu máu 47 100 Hemoglobin (g/l) 68,7±17,6 Hoàng đảm 21 44,7 Bilirubin toàn phần (µmol/l) 35,7±24,4 Gan to 4 8,5 Bilirubin gián tiếp (µmol/l) 27,6±19,7 Lách to 4 8,5 LDH (UI/l) 885,3±776,9 Kết quả bảng 3.3 cho thấy về đặc điểm lâm sàng: 100% bệnh nhân có thiếu máu, trong khiđó bệnh nhân có hội chứng hoàng đảm chỉ chiếm 44,7%, bệnh nhân có gan to chiếm 8,5% vàlách to chiếm 8,8%. Về xét nghiệm: Lượng hemoglobin giảm (68,7 g/l), chỉ số bilirubin toànphần, bilirubin gián tiếp và LDH đều tăng. 3.2. Đặc điểm kháng thể kháng hồng cầu ở bệnh nhân tan máu tự miễn Bảng 3.4. Kết quả xét nghiệm DAT và IAT ở BN tan máu tự miễn DAT Xét nghiệm Dương tính Âm tính Dương tính 44 (93,6%) 0 IAT Âm tính 3 (6,4%) 0 Kết quả bảng 3.4 cho thấy chỉ có 6,4% bệnh nhân có kết quả xét nghiệm Coombs trực tiếpdương tính đơn thuần ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: