Đặc điểm khối u ở bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được phẫu thuật Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thế nằm sấp tại thành phố Cần Thơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 983.20 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong phẫu thuật điều trị ung thư, các thông tin về khối u (kích thước, vị trí, tình trạng di động, kết quả mô bệnh học khối u,….) sẽ giúp đánh giá khả năng phẫu thuật và kết quả điều trị. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm khối u ở bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được phẫu thuật Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thế nằm sấp tại Thành phố Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm khối u ở bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được phẫu thuật Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thế nằm sấp tại thành phố Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024tim được nhắc đến do dẫn đến giảm lưu lượng (p 3 cmNgày phản biện khoa học: 27.11.2023 (88,9%) và có kích thước ngang ≤ 5 cm (82,2%); đạiNgày duyệt bài: 26.12.2023 393 vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2024thể khối u dạng u sùi có 44,4%, loét sùi có 33,3%, thế nằm sấp được áp dụng rộng rãi ở nhiềuvòng có 22,2%; 46,7% khối u di dộng mức độ trung trung tâm phẫu thuật lớn trên thế giới, với tỉ lệbình; khối u giai đoạn T2 chiếm 28,9%, T3 chiếm71,1%, không ghi nhận giai đoạn T1, T4; mức độ biệt mỗi nước khác nhau [4]. Và trước phẫu thuậthóa mô chủ yếu là trung bình với 91%. Dựa vào kết các thông tin về khối u (kích thước, vị trí, tìnhquả giải phẫu bệnh sau mổ, 20% bệnh ở giai đoạn I, trạng di động, kết quả mô bệnh học khối u,….)giai đoạn II có 33,3%, giai đoạn III có 46,7%. Kết sẽ giúp đánh giá khả năng phẫu thuật, điều trịluận: Đa số ung thư trực tràng thấp có khối u kích tân bổ trợ, điều trị bổ trợ và kết quả điều trị.thước lớn, độ biệt hóa trung bình, u ở giai đoạn T3 và Ngoài ra kích thước cũng như độ biệt hoá củagiai đoạn III. Từ khóa: ung thư trực tràng thấp, phẫuthuật nội soi, cắt tầng sinh môn ngoài cơ nâng, tư thế khối u,… có liên quan đến tỷ lệ tái phát tại chỗnằm sấp. và di căn của bệnh nhân sau phẫu thuật [4], [5], [6], [7]. Nghiên cứu này được thực hiện với mụcSUMMARY tiêu: mô tả đặc điểm khối u ở bệnh nhân ungTUMOR CHARACTERISTICS IN PATIENTS thư trực tràng thấp được chỉ định phẫu thuậtWITH LOW RECTAL CANCER UNDERGOING Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thế nằm sấpLAPAROSCOPIC SURGERY USING EXTRA- tại Thành phố Cần Thơ từ tháng 12 năm 2018LEVATOR PERINEAL EXCISION IN PRONE đến tháng 06 năm 2023. POSITION AT CAN THO Background: In cancer surgery, information II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUabout the tumor (size, location, mobility status, tumor 2.1 Đối tượng nghiên cứuhistopathology results, etc.) will help evaluate the Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân UTTTpossibility of surgery and treatment results. thấp, giai đoạn I, II, III được chỉ định phẫuObjective: To determine tumor characteristics in thuật Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thếpatients with low rectal cancer undergoinglaparoscopic surgery using extra-levator perineal nằm sấp tại Thành phố Cần Thơ từ tháng 12excision in prone position at Can Tho. Materials and năm 2018 đến tháng 06 năm 2023.methods: Prospective study, describing a series of Tiêu chuẩn chọn bệnh. Những bệnh nhâncases on 45 patients with low rectal cancer stages I, được chẩn đoán là UTTT thấp giai đoạn I, II, IIIII, III, in Can Tho City from December 2018 to June (theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ - AJCC, 2018)2023. Results: 45 patients with low rectal cancerwere hospitalized mainly with symptoms of được chỉ định phẫu thuật Miles nội soi cắt tầnghematochezia (82.2%); Tumor location was 24.4% sinh môn ở tư thế nằm sấp tại Tp. Cần Thơ.anterior, 28.9% posterior, 24.4% lateral (R) and Tiêu chuẩn loại trừ: Những bệnh nhân bị24.4% (L), and 22.2% annular; The majority of UTTT nhưng chống chỉ định PTNS do mắc bệnhtumors had a vertical dimension > 3 cm (88.9%) and nội khoa nặng kèm theo như: bệnh tim mạch,a horizontal dimension ≤ 5 cm (82.2%); 44.4% ofgross tumors were cauliflower, 33.3% were ulcerative, bệnh hô hấp; Những bệnh nhân được chẩn đoánand 22.2% were annular; 46.7% of tumors were là ung thư trực tràng di căn xa; Bệnh nhân bỏmoderately mobile; Stage T2 tumors accounted for theo dõi điều trị.28.9%, T3 accounted for 71.1%, no stage T1, T4 was 2.2. Phương pháp nghiên cứurecorded; The level of tissue differentiation was mainly Thiết kết nghiên cứu: nghiên cứu tiếnmoderate 91%. Based on postoperative cứu, mô tả hàng loạt ca.histopathological results, 20% of the disease was instage I, 33.3% in stage II, and 46.7% in stage III. Cỡ mẫu: 45 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm khối u ở bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được phẫu thuật Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thế nằm sấp tại thành phố Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024tim được nhắc đến do dẫn đến giảm lưu lượng (p 3 cmNgày phản biện khoa học: 27.11.2023 (88,9%) và có kích thước ngang ≤ 5 cm (82,2%); đạiNgày duyệt bài: 26.12.2023 393 vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2024thể khối u dạng u sùi có 44,4%, loét sùi có 33,3%, thế nằm sấp được áp dụng rộng rãi ở nhiềuvòng có 22,2%; 46,7% khối u di dộng mức độ trung trung tâm phẫu thuật lớn trên thế giới, với tỉ lệbình; khối u giai đoạn T2 chiếm 28,9%, T3 chiếm71,1%, không ghi nhận giai đoạn T1, T4; mức độ biệt mỗi nước khác nhau [4]. Và trước phẫu thuậthóa mô chủ yếu là trung bình với 91%. Dựa vào kết các thông tin về khối u (kích thước, vị trí, tìnhquả giải phẫu bệnh sau mổ, 20% bệnh ở giai đoạn I, trạng di động, kết quả mô bệnh học khối u,….)giai đoạn II có 33,3%, giai đoạn III có 46,7%. Kết sẽ giúp đánh giá khả năng phẫu thuật, điều trịluận: Đa số ung thư trực tràng thấp có khối u kích tân bổ trợ, điều trị bổ trợ và kết quả điều trị.thước lớn, độ biệt hóa trung bình, u ở giai đoạn T3 và Ngoài ra kích thước cũng như độ biệt hoá củagiai đoạn III. Từ khóa: ung thư trực tràng thấp, phẫuthuật nội soi, cắt tầng sinh môn ngoài cơ nâng, tư thế khối u,… có liên quan đến tỷ lệ tái phát tại chỗnằm sấp. và di căn của bệnh nhân sau phẫu thuật [4], [5], [6], [7]. Nghiên cứu này được thực hiện với mụcSUMMARY tiêu: mô tả đặc điểm khối u ở bệnh nhân ungTUMOR CHARACTERISTICS IN PATIENTS thư trực tràng thấp được chỉ định phẫu thuậtWITH LOW RECTAL CANCER UNDERGOING Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thế nằm sấpLAPAROSCOPIC SURGERY USING EXTRA- tại Thành phố Cần Thơ từ tháng 12 năm 2018LEVATOR PERINEAL EXCISION IN PRONE đến tháng 06 năm 2023. POSITION AT CAN THO Background: In cancer surgery, information II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUabout the tumor (size, location, mobility status, tumor 2.1 Đối tượng nghiên cứuhistopathology results, etc.) will help evaluate the Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân UTTTpossibility of surgery and treatment results. thấp, giai đoạn I, II, III được chỉ định phẫuObjective: To determine tumor characteristics in thuật Miles nội soi cắt tầng sinh môn ở tư thếpatients with low rectal cancer undergoinglaparoscopic surgery using extra-levator perineal nằm sấp tại Thành phố Cần Thơ từ tháng 12excision in prone position at Can Tho. Materials and năm 2018 đến tháng 06 năm 2023.methods: Prospective study, describing a series of Tiêu chuẩn chọn bệnh. Những bệnh nhâncases on 45 patients with low rectal cancer stages I, được chẩn đoán là UTTT thấp giai đoạn I, II, IIIII, III, in Can Tho City from December 2018 to June (theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ - AJCC, 2018)2023. Results: 45 patients with low rectal cancerwere hospitalized mainly with symptoms of được chỉ định phẫu thuật Miles nội soi cắt tầnghematochezia (82.2%); Tumor location was 24.4% sinh môn ở tư thế nằm sấp tại Tp. Cần Thơ.anterior, 28.9% posterior, 24.4% lateral (R) and Tiêu chuẩn loại trừ: Những bệnh nhân bị24.4% (L), and 22.2% annular; The majority of UTTT nhưng chống chỉ định PTNS do mắc bệnhtumors had a vertical dimension > 3 cm (88.9%) and nội khoa nặng kèm theo như: bệnh tim mạch,a horizontal dimension ≤ 5 cm (82.2%); 44.4% ofgross tumors were cauliflower, 33.3% were ulcerative, bệnh hô hấp; Những bệnh nhân được chẩn đoánand 22.2% were annular; 46.7% of tumors were là ung thư trực tràng di căn xa; Bệnh nhân bỏmoderately mobile; Stage T2 tumors accounted for theo dõi điều trị.28.9%, T3 accounted for 71.1%, no stage T1, T4 was 2.2. Phương pháp nghiên cứurecorded; The level of tissue differentiation was mainly Thiết kết nghiên cứu: nghiên cứu tiếnmoderate 91%. Based on postoperative cứu, mô tả hàng loạt ca.histopathological results, 20% of the disease was instage I, 33.3% in stage II, and 46.7% in stage III. Cỡ mẫu: 45 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư trực tràng thấp Phẫu thuật nội soi Cắt tầng sinh môn ngoài cơ nâng Phẫu thuật Miles nội soi cắt tầng sinh mônGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0