Danh mục

Đặc điểm kỹ thuật cắt khối tá tụy có nội soi hỗ trợ điều trị ung thư vùng bóng Vater

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 310.86 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cắt khối tá tụy là phương pháp triệt để điều trị các khối u ác tính vùng bóng Vater. Bài viết mô tả chỉ định và kỹ thuật cắt khối tá tụy có nội soi hỗ trợ trên 30 trường hợp được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/6//2016 – 30/5/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm kỹ thuật cắt khối tá tụy có nội soi hỗ trợ điều trị ung thư vùng bóng Vater TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CẮT KHỐI TÁ TỤY CÓ NỘI SOI HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÙNG BÓNG VATER Trần Quế Sơn1,2, Trần Hiếu Học1,2, Nguyễn Tiến Quyết3TÓM TẮT of conversion to open surgery was 20%, the most common reasons was adhesion inflammatory tumor 1 Mục tiêu: Mô tả chỉ định và kỹ thuật cắt khối tá (10%), blood vessel injury (6.7%) and postoperativetụy có nội soi hỗ trợ trên 30 trường hợp được phẫu adhesion (3.3%). Conclusions: Laparoscopic assistedthuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/6//2016 – pancreaticoduodenectomy is feasible for periampullary30/5/2020. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, can tumors. The most common complications occur inthiệp lâm sàng không đối chứng. Kết quả: Chỉ định laparoscopic dissection of the peri-pancreatic bloodchủ yếu cho các khối u bóng Vater (80%) và u phần vessels and radical lymphadenectomy so should bethấp ống mật chủ (13,3%). Kích thước u sau mổ ≤ 30 careful when applyingmm chiếm 90%. Tất cả đều sử dụng 5 trocar (100%), Keywords: Technique, laparoscopic surgery,phẫu thuật Whipple là 70,8% và phẫu thuật Traverso - pancreaticoduodenecmomy, periampullary Vater cancerLongmire là 29,2%. Tai biến trong mổ: tổn thươngtĩnh mạch mạc treo tràng trên (3,4%), chảy máu từ I. ĐẶT VẤN ĐỀtĩnh mạch quai đầu hỗng tràng (3,3%), đứt độngmạch mạc treo tràng trên (3,3%), vết thương tĩnh Cắt khối tá tụy là phương pháp triệt để điềumạch cửa (3,3%). Thời gian mổ trung bình 290,8 trị các khối u ác tính vùng bóng Vater. Nhờ cóphút, thời gian phẫu tích nội soi 160,3 phút, mất máu nhiều tiến bộ trong gây mê hồi sức, chăm sóc350,2mL. Tỷ lệ chuyển mổ mở là 20%, nguyên nhân nội khoa cũng như kỹ thuật mổ, tỷ lệ tử vongdo u viêm dính (10%), tai biến mạch máu (6,7%), của phẫu thuật này đã giảm 0 – 5% nhưng biếndính sau mổ cũ (3,3%). Kết luận: Phẫu thuật nội soi chứng chung sau mổ vẫn chiếm tỷ lệ khoảnghỗ trợ cắt khối tá tụy khả thi với các khối u nhỏ, taibiến thường gặp do tổn thương mạch máu nên cần 30% - 40%, khá cao so với các phẫu thuật điềuthận trọng khi phẫu thuật. trị ung thư khác. Phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt Từ khóa: Kỹ thuật, phẫu thuật nội soi, cắt khối tá khối tá tụy được Gagner và Pomp thực hiện lầntụy, ung thư vùng bóng Vater đầu tiên vào năm 1994 nhưng ứng dụng kỹSUMMARY thuật này còn hạn chế ở các trung tâm với số lượng bệnh nhân ít và chưa trở thành phẫu thuậtTECHNIQUE OF LAPAROSCOPIC ASSISTED thường quy. Cho đến thời điểm hiện tại đã có PANCREATICODUODENECTOMY FOR nhiều nghiên cứu ứng dụng mổ nội soi được PERIAMPULLARY MALIGNANCIES thực hiện ở các trung tâm phẫu thuật lớn trên Objectives: The objectives of this cohort studydescribed indications and technique of laparoscopic thế giới như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp, Ấnassisted pancreaticoduodenectomy for periampullary Độ… đã chứng tỏ nhiều ưu điểm của PTNS nhưcancers at Bachmai University Hospital. Material and ít đau, phục hồi nhanh, nằm viện ngắn ngày [1].Method: Describe and follow up 30 patients who Thách thức lớn nhất đối với phẫu thuật viênwere operated from 1/9/2016 to 30/5/2020. Results: không chỉ là việc phẫu tích xung quanh các mạchIndications mainly for Vater ampullary cancer, lower máu lớn mà còn là việc phải thực hiện nhiềucommon bile duct cancer was 80% and 13.3%respectively. 90% of tumor was les than 30 mm. 5 miệng nối phức tạp. Để giảm khó khăn trong quátrocars (100%) was used in all cases. Whipple trình phẫu tích và lập lại lưu thông tiêu hóa, cácprocedure was performed in 70.8% and Traverso - kỹ thuật hỗ trợ đã được phát triển (mở nhỏ sauLongmire in 29.2%. Complications: damaged to the khi phẫu thuật nội soi, sử dụng một cổng taymesenteric veins (3.4%), bleedi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: