Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 300.47 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dị dạng lõm ngực bẩm sinh là sự lõm vào của thành ngực trước do phát triển bất thường của một số xương sườn và xương ức. Bài viết Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh mô tả đặc điểm lâm sàng theo nhóm tuổi của các bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh được điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022 đáng kể ở nhóm bệnh nhân có dẫn lưu trung V. KẾT LUẬN bình 8,6 ± 3,5 ngày so với 6,9 ± 1,8 ngày ở Dẫn lưu ổ bụng sau phẫu thuật nội soi điều nhóm không có dẫn lưu. Sự khác biệt này có ý trị nang OMC có vai trò quan trọng trong việc nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2022 Objectives: To describe clinical characteristics by mục tiêu xác định các đặc điểm lâm sàng của dị age groups of pectus excavatum patients who were dạng lõm ngực bẩm sinh theo các nhóm tuổi treated at University Medical Center at Ho Chi Minh city. Method: This is a cross-sectional retrospective khác nhau, nhằm tìm ra độ tuổi phẫu thuật tối study conducting at 719 patients from the period ưu, hạn chế tối đa những ảnh hưởng về mặt lâm March 2008 to December 2016 were enrolled and sàng do dị dạng lõm ngực gây nên. divided into 5 different age groups: Group 1 (2-5 years, 132 (18.3%)), Group 2 (6–11 years, 153 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (21.3%)), Group 3 (12–15 years, 191 (26.6%)), Group Đây là nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, 4 (16-18 years, 155 (21.6%) and Group 5 (>18 years, đối tượng là bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh được 88 (12.2%)). Clinical manifestations were recorded at điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Dược the time of admission to surgery. Results: There were 719 patients in the study group, the mean age TP.HCM từ tháng 3/2008 đến tháng 12/2016. was 12.4 ± 5.7 years, the majority of patients was Bệnh nhân được chia làm 5 nhóm tuổi 2-5 tuổi, male (74.1%). The most common clinical manifestation 6-11 tuổi, 12-15 tuổi, 16-18 tuổi và trên 18 tuổi. were psychological effects (66.8%), dyspnea on Các triệu chứng lâm sàng được ghi nhận tại thời exertion (22.7), chest pain (37.8%), exercise điểm nhập viện đặt thanh nâng ngực. Thống kê intolerance (36.4%). The prevalence of symptoms mô tả các biến định tính sử dụng tần số và tỉ lệ increased proportionally with age. The majority of patients (74.4%) had low body mass index (20% số older than 11 years olds, tended to have some physical vọng trị 18t nhân cũng là những khía cạnh mà chúng tôi vẹo cột sống và hen phế quản. Tần suất cụ thể quan tâm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm được mô tả ở bảng 1. 100 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022 Bảng 1: Các bệnh lý kèm theo 6-11 12-15 16-18 >18 Tất cả 2-5 tuổi Giá trị Bệnh kèm theo tuổi tuổi tuổi tuổi (N=719) (N=132) p (N=153) (N=191) (N=155) (N=88) Viêm hô hấp kéo dài 16 (2,2) 6 (4,5) 3 (2,0) 1 (0,5) 3 (1,9) 3 (3,4) 0,1658a Vẹo cột sống 14 (1,9) 2 (1,5) 2 (1,3) 1 (0,5) 6 (3,9) 3 (3,4) 0,1664a Hen phế quản 7 (1,0) 0 (0,0) 2 (1,3) 3 (1,6) 2 (1,3) 0 (0,0) 0,5238a a Phép kiểm chính xác Fisher Các triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong nhóm nghiên cứu là ảnh hưởng tâm lý (66,8%), đau ngực khi vận động (37,8%), thiếu sức khi tập luyện (36,4%) và khó thở khi gắng sức (22,7%). Có 6 trường hợp (0,8%) có biểu hiện của chậm phát triển tâm thần. Khi chia theo các nhóm tuổi, kết quả cho thấy lứa tuổi càng lớn có tỉ lệ các triệu chứng cơ năng càng cao (bảng 2). Bảng 2: Các triệu chứng lâm sàng Tất cả 2-5 tuổi 6-11 tuổi 12-15 tuổi 16-18 tuổi >18 tuổi Triệu chứng (N=719) (N=132) (N=153) (N=191) (N=155) (N=88) Giá trị p lâm sàng (%) (%) (%) (%) (%) (%) - Ảnh hưởng 480 11 87 161 141 80 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2022 67% trong nghiên cứu của tác giả Fonkalsrud TÀI LIỆU THAM KHẢO (2000) [5] và 82% trong nghiên cứu của tác giả 1. Nuss D, K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022 đáng kể ở nhóm bệnh nhân có dẫn lưu trung V. KẾT LUẬN bình 8,6 ± 3,5 ngày so với 6,9 ± 1,8 ngày ở Dẫn lưu ổ bụng sau phẫu thuật nội soi điều nhóm không có dẫn lưu. Sự khác biệt này có ý trị nang OMC có vai trò quan trọng trong việc nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2022 Objectives: To describe clinical characteristics by mục tiêu xác định các đặc điểm lâm sàng của dị age groups of pectus excavatum patients who were dạng lõm ngực bẩm sinh theo các nhóm tuổi treated at University Medical Center at Ho Chi Minh city. Method: This is a cross-sectional retrospective khác nhau, nhằm tìm ra độ tuổi phẫu thuật tối study conducting at 719 patients from the period ưu, hạn chế tối đa những ảnh hưởng về mặt lâm March 2008 to December 2016 were enrolled and sàng do dị dạng lõm ngực gây nên. divided into 5 different age groups: Group 1 (2-5 years, 132 (18.3%)), Group 2 (6–11 years, 153 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (21.3%)), Group 3 (12–15 years, 191 (26.6%)), Group Đây là nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, 4 (16-18 years, 155 (21.6%) and Group 5 (>18 years, đối tượng là bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh được 88 (12.2%)). Clinical manifestations were recorded at điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Dược the time of admission to surgery. Results: There were 719 patients in the study group, the mean age TP.HCM từ tháng 3/2008 đến tháng 12/2016. was 12.4 ± 5.7 years, the majority of patients was Bệnh nhân được chia làm 5 nhóm tuổi 2-5 tuổi, male (74.1%). The most common clinical manifestation 6-11 tuổi, 12-15 tuổi, 16-18 tuổi và trên 18 tuổi. were psychological effects (66.8%), dyspnea on Các triệu chứng lâm sàng được ghi nhận tại thời exertion (22.7), chest pain (37.8%), exercise điểm nhập viện đặt thanh nâng ngực. Thống kê intolerance (36.4%). The prevalence of symptoms mô tả các biến định tính sử dụng tần số và tỉ lệ increased proportionally with age. The majority of patients (74.4%) had low body mass index (20% số older than 11 years olds, tended to have some physical vọng trị 18t nhân cũng là những khía cạnh mà chúng tôi vẹo cột sống và hen phế quản. Tần suất cụ thể quan tâm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm được mô tả ở bảng 1. 100 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2022 Bảng 1: Các bệnh lý kèm theo 6-11 12-15 16-18 >18 Tất cả 2-5 tuổi Giá trị Bệnh kèm theo tuổi tuổi tuổi tuổi (N=719) (N=132) p (N=153) (N=191) (N=155) (N=88) Viêm hô hấp kéo dài 16 (2,2) 6 (4,5) 3 (2,0) 1 (0,5) 3 (1,9) 3 (3,4) 0,1658a Vẹo cột sống 14 (1,9) 2 (1,5) 2 (1,3) 1 (0,5) 6 (3,9) 3 (3,4) 0,1664a Hen phế quản 7 (1,0) 0 (0,0) 2 (1,3) 3 (1,6) 2 (1,3) 0 (0,0) 0,5238a a Phép kiểm chính xác Fisher Các triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong nhóm nghiên cứu là ảnh hưởng tâm lý (66,8%), đau ngực khi vận động (37,8%), thiếu sức khi tập luyện (36,4%) và khó thở khi gắng sức (22,7%). Có 6 trường hợp (0,8%) có biểu hiện của chậm phát triển tâm thần. Khi chia theo các nhóm tuổi, kết quả cho thấy lứa tuổi càng lớn có tỉ lệ các triệu chứng cơ năng càng cao (bảng 2). Bảng 2: Các triệu chứng lâm sàng Tất cả 2-5 tuổi 6-11 tuổi 12-15 tuổi 16-18 tuổi >18 tuổi Triệu chứng (N=719) (N=132) (N=153) (N=191) (N=155) (N=88) Giá trị p lâm sàng (%) (%) (%) (%) (%) (%) - Ảnh hưởng 480 11 87 161 141 80 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2022 67% trong nghiên cứu của tác giả Fonkalsrud TÀI LIỆU THAM KHẢO (2000) [5] và 82% trong nghiên cứu của tác giả 1. Nuss D, K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng lõm ngực bẩm sinh Nhiễm trùng hô hấp kéo dài Hen phế quản Phẫu thuật NussTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0