Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.67 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc tìm hiểu đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, lựa chọn mẫu toàn thể; thu thập được 70 bệnh nhân được chẩn đoán tràn dịch khớp gối do thoái hóa; mô tả các đặc điểm mức độ đau, chức năng khớp gối.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019phát sinh và cũng để cảnh giác đối phó có hiệu TÀI LIỆU THAM KHẢOquả với tình trạng ngừng tim đột ngột (Robinson 1. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị- 1965). sốt xuất huyết Dengue, Ban hành kèm theo quyết định số 458/QĐ- BYT ngày 16/02/2011.V. KẾT LUẬN 2. Trần Tịnh Hiền (2009). “Những thách thức mới - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: trong điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue người lớn hiện nay”,Tài liệu huấn luyện: Chẩn đoán vàTrong 217 bệnh nhân có 33,6% bệnh nhân ở điều trị sốt xuất huyết Dengue, ban điều hành dựmức độ SXHD, bệnh nhân SXHD có dấu hiệu án phòng chống sốt xuất huyết Dengue khu vựccảnh báo chiếm tỉ lệ cao (66,4%), không có miền nam, Bệnh viện Nhiệt đới TP HCM :trg 84-87.trường hợp nào SXHD nặng. Đa số BN sốt cao 3. Trần Viết Tiến (2016). “Tình hình bệnh truyền nhiễm trên thế giới và tại Việt nam giai đoạn 2010-đột ngột liên tục, số ngày sốt trung bình 5,03 ± 2015”, Tài liệu tập huấn bệnh truyền nhiễm, công1,26 ngày. Tình trạng xuất huyết gặp đa dạng, tác phòng chống dịch bệnh, say nắng say nóng,chủ yếu chảy máu chân răng (30,9%), chảy máu Bệnh viện trung ương Quân đội 108âm đạo (23%). Tiểu cầu giảm( vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019of 131.4 ± 39.2 degrees. 3.1. Đặc điểm chung Keywords: Clinical characteristics, knee effusion, 3.1.1. Đặc điểm về độ tuổi và giới tínhTue Tinh Hospital.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 8.6% 12.9% = 70 tuổiđến biến chứng giảm chức năng vận động khớp.Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra tình trạngTDKG là: thoái hóa khớp, ngoài ra có thể gặp do Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổiviêm khớp dạng thấp, lao, viêm bao hoạt dịch 28.6%khớp,…[1]. Bệnh viện Tuệ Tĩnh là bệnh viện hạng II trực Namthuộc Bộ Y tế, nơi có sự kết hợp chặt chẽ giữa y Nữhọc hiện đại và y học cổ truyền trong quá trìnhđiều trị bệnh. Trong thời gian gần đây, số lượng 71.4%bệnh nhân TDKG vào viện điều trị có xu hướnggia tăng. Với mục đích tổng kết lâm sàng, góp Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo giớiphần hiểu rõ hơn về mô hình bệnh tật, chúng tôi Nhận xét: Bệnh nhân TDKG do thoái hóanghiên cứu đề tài này với mục tiêu: tìm hiểu chủ yếu tập trung ở độ tuổi 50-69, chiếm tỉ lệđặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh 78.6%; trẻ nhất là 39 tuổi, già nhất là 75 tuổi.nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh Tuổi trung bình là 56.57±21.56.viện Tuệ Tĩnh. 3.1.2. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể Bảng 1. Đặc điểm về chỉ số khối lượngII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cơ thể BMI 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 70 bệnh nhân Chỉ số BMI n Tỉ lệ %được chẩn đoán TDKG do thoái hóa (tổng số 107 Gày (25.0) 2 2.9khớp học Mỹ (American College of Rheumatogy) Tổng 70 100.0[2], siêu âm khớp gối có dịch trong ổ khớp: ( ± SD) 22.96±9.871/Đau khớp gối; 2/Có gai xương ở rìa xương min;max 18.1; 25.2(xquang); 3/Dịch khớp là dịch thoái hóa; 4/Tuổi Nhận xét: Bệnh nhân TDKG do thoái hóa có≥ 40; 5/Cứng khớp dưới 30 phút; /Lạo xạo khi tỉ lệ lớn là thừa cân, chiếm 44.3%, BMI ngườicử động. Chẩn đoán xác định có yếu tố 1,2 hoặc gày nhất là 18.1, người béo nhất là 25.2; chỉ số1,3,5,6 hoặc 1,4,5,6 theo ACR. khối trung bình là 22.96±9.87. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 3.2. Đặc điểm lâm sàngcứu mô tả. Chọn mẫu theo phương pháp lấy 3.2.1. Thời gian mắc bệnhmẫu toàn thể. Lượng giá cảm giác đau theo 25.7%thang điểm VAS, chức năng khớp gối theo thang 36 thángsố định tính được trình bày kết quả theo tỉ lệ 37.1%phần trăm (%), biến số định lượng được trìnhbày bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn ( Biểu đồ 3. Đặc điểm thời gian mắc bệnh của± SD). Số liệu được xử lý bằng phương pháp y nhóm nghiên cứusinh học với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0. Nhận xét: Đa phần bệnh nhân bệnh lâu hơnSử dụng thuật toán χ2 với số liệu định tính; so 12 tháng, chiếm tỉ lệ 74.2%; trong đó 37.1%sánh hai giá trị trung bình bằng T-test student. mắc bệnh lâu hơn 36 tháng, bệnh nhân mắcIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh lâu nhất là 132 tháng (tương ứng 11 năm).12 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019Số lương bệnh nhân TDKG do thoái hóa mới mắc (98.1%), lục khục khi cử động (85.0%) và dấutrong thời gian 12 tháng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019phát sinh và cũng để cảnh giác đối phó có hiệu TÀI LIỆU THAM KHẢOquả với tình trạng ngừng tim đột ngột (Robinson 1. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị- 1965). sốt xuất huyết Dengue, Ban hành kèm theo quyết định số 458/QĐ- BYT ngày 16/02/2011.V. KẾT LUẬN 2. Trần Tịnh Hiền (2009). “Những thách thức mới - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: trong điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue người lớn hiện nay”,Tài liệu huấn luyện: Chẩn đoán vàTrong 217 bệnh nhân có 33,6% bệnh nhân ở điều trị sốt xuất huyết Dengue, ban điều hành dựmức độ SXHD, bệnh nhân SXHD có dấu hiệu án phòng chống sốt xuất huyết Dengue khu vựccảnh báo chiếm tỉ lệ cao (66,4%), không có miền nam, Bệnh viện Nhiệt đới TP HCM :trg 84-87.trường hợp nào SXHD nặng. Đa số BN sốt cao 3. Trần Viết Tiến (2016). “Tình hình bệnh truyền nhiễm trên thế giới và tại Việt nam giai đoạn 2010-đột ngột liên tục, số ngày sốt trung bình 5,03 ± 2015”, Tài liệu tập huấn bệnh truyền nhiễm, công1,26 ngày. Tình trạng xuất huyết gặp đa dạng, tác phòng chống dịch bệnh, say nắng say nóng,chủ yếu chảy máu chân răng (30,9%), chảy máu Bệnh viện trung ương Quân đội 108âm đạo (23%). Tiểu cầu giảm( vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019of 131.4 ± 39.2 degrees. 3.1. Đặc điểm chung Keywords: Clinical characteristics, knee effusion, 3.1.1. Đặc điểm về độ tuổi và giới tínhTue Tinh Hospital.I. ĐẶT VẤN ĐỀ 8.6% 12.9% = 70 tuổiđến biến chứng giảm chức năng vận động khớp.Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra tình trạngTDKG là: thoái hóa khớp, ngoài ra có thể gặp do Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổiviêm khớp dạng thấp, lao, viêm bao hoạt dịch 28.6%khớp,…[1]. Bệnh viện Tuệ Tĩnh là bệnh viện hạng II trực Namthuộc Bộ Y tế, nơi có sự kết hợp chặt chẽ giữa y Nữhọc hiện đại và y học cổ truyền trong quá trìnhđiều trị bệnh. Trong thời gian gần đây, số lượng 71.4%bệnh nhân TDKG vào viện điều trị có xu hướnggia tăng. Với mục đích tổng kết lâm sàng, góp Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo giớiphần hiểu rõ hơn về mô hình bệnh tật, chúng tôi Nhận xét: Bệnh nhân TDKG do thoái hóanghiên cứu đề tài này với mục tiêu: tìm hiểu chủ yếu tập trung ở độ tuổi 50-69, chiếm tỉ lệđặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh 78.6%; trẻ nhất là 39 tuổi, già nhất là 75 tuổi.nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh Tuổi trung bình là 56.57±21.56.viện Tuệ Tĩnh. 3.1.2. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể Bảng 1. Đặc điểm về chỉ số khối lượngII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cơ thể BMI 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 70 bệnh nhân Chỉ số BMI n Tỉ lệ %được chẩn đoán TDKG do thoái hóa (tổng số 107 Gày (25.0) 2 2.9khớp học Mỹ (American College of Rheumatogy) Tổng 70 100.0[2], siêu âm khớp gối có dịch trong ổ khớp: ( ± SD) 22.96±9.871/Đau khớp gối; 2/Có gai xương ở rìa xương min;max 18.1; 25.2(xquang); 3/Dịch khớp là dịch thoái hóa; 4/Tuổi Nhận xét: Bệnh nhân TDKG do thoái hóa có≥ 40; 5/Cứng khớp dưới 30 phút; /Lạo xạo khi tỉ lệ lớn là thừa cân, chiếm 44.3%, BMI ngườicử động. Chẩn đoán xác định có yếu tố 1,2 hoặc gày nhất là 18.1, người béo nhất là 25.2; chỉ số1,3,5,6 hoặc 1,4,5,6 theo ACR. khối trung bình là 22.96±9.87. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 3.2. Đặc điểm lâm sàngcứu mô tả. Chọn mẫu theo phương pháp lấy 3.2.1. Thời gian mắc bệnhmẫu toàn thể. Lượng giá cảm giác đau theo 25.7%thang điểm VAS, chức năng khớp gối theo thang 36 thángsố định tính được trình bày kết quả theo tỉ lệ 37.1%phần trăm (%), biến số định lượng được trìnhbày bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn ( Biểu đồ 3. Đặc điểm thời gian mắc bệnh của± SD). Số liệu được xử lý bằng phương pháp y nhóm nghiên cứusinh học với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0. Nhận xét: Đa phần bệnh nhân bệnh lâu hơnSử dụng thuật toán χ2 với số liệu định tính; so 12 tháng, chiếm tỉ lệ 74.2%; trong đó 37.1%sánh hai giá trị trung bình bằng T-test student. mắc bệnh lâu hơn 36 tháng, bệnh nhân mắcIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh lâu nhất là 132 tháng (tương ứng 11 năm).12 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019Số lương bệnh nhân TDKG do thoái hóa mới mắc (98.1%), lục khục khi cử động (85.0%) và dấutrong thời gian 12 tháng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đặc điểm lâm sàng tràn dịch khớp gối Tràn dịch khớp gối Chẩn đoán tràn dịch khớp gối Đặc điểm mức độ đau Chức năng khớp gốiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 292 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
5 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0