Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Kawasaki và một số yếu tố liên quan đến tổn thương động mạch vành ở Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,008.84 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Kawasaki và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tổn thương động mạch vành. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 62 bệnh nhân được chẩn đoán xác định Kawasaki điều trị ở Bệnh viện sản nhi Nghệ An từ tháng 1/2019 đến tháng 7/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Kawasaki và một số yếu tố liên quan đến tổn thương động mạch vành ở Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024máu liên tục men gan, NH3, lactate máu, pH và 2. Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, PhùngHCO3- giữa hai nhóm có sự khác biệt. Nghiên Nguyễn Thế Nguyên, và cộng sự (2016), Kết quả lọc máu liên tục trong điều trị sốc sốt xuấtcứu của Nguyễn Minh Tiến cho thấy men gan, huyết dengue biến chứng suy đa cơ quan tại KhoaBilirubin, lactate máu có sự khác biệt giữa hai Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Nhi Đồngnhóm tại thời điểm kết thúc lọc máu 2. Sự khác 1 từ năm 2004-2016, Tạp chí Y Học Thành Phốbiệt giữa các kết quả này có thể do thời điểm Hồ Chí Minh, 20(4), 7-15. 3. Phùng Nguyễn Thế Nguyên (2014), Khảo sátđánh giá, nghiên cứu của chúng tôi là 24 giờ sau chỉ định, cơ chế và liều lọc máu liên tục tronglọc máu còn của Nguyễn Minh Tiến là khi đã kết nhiễm khuẩn huyết trẻ em, Tạp chí Y Học Thànhthúc lọc máu. Không có sự khác biệt về một số Phố Hồ Chí Minh, 18(4), 224-31.đặc điểm lọc máu liên tục giữa hai nhóm sống và 4. Goldstein SL, Somers MJ, Baum MA, Symons JM, Brophy PD, Blowey D, et al. (2005),nhóm tử vong. Pediatric patients with multi-organ dysfunctionV. KẾT LUẬN syndrome receiving continuous renal replacement therapy, Kidney Int, 67(2), 653-8. 67,5% bệnh nhân được lọc máu do tổn 5. Ronco C, Bellomo R, Kellum J, Ricci Z (2018),thương thận, 32,5% bệnh nhân được lọc máu Continuous renal replacement therapy, Elsevier,không do tổn thương thận. Tỷ lệ tử vong là 987-93. 6. Mirza S, Malik L, Ahmed J, Malik F, Sadiq H,50,0%. Thang điểm PRISM III cải thiện sau 24 Ali S, et al. (2020), Accuracy of Pediatric Risk ofgiờ lọc máu ở nhóm sống so với nhóm tử vong. Mortality (PRISM) III Score in Predicting MortalityLactate máu, HCO3- cải thiện sau 24 giờ lọc máu Outcomes in a Pediatric Intensive Care Unit inở nhóm sống so với nhóm tử vong. Nhóm sống Karachi, Cureus, 12(3), e7489.có thời gian nằm khoa hồi sức lâu hơn nhóm tử 7. Ronco C, Bellomo R, Homel P, Brendolan A, Dan M, Piccinni P, et al. (2000), Effects ofvong... different doses in continuous veno-venous haemofiltration on outcomes of acute renalTÀI LIỆU THAM KHẢO failure: a prospective randomised trial, Lancet,1. Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Phùng 356(9223), 26-30. Nguyễn Thế Nguyên, và cộng sự (2015), Lọc 8. Modem V, Thompson M, Gollhofer D, Dhar máu liên tục trong sốc nhiễm khuẩn biến chứng AV, Quigley R (2014), Timing of continuous suy đa cơ quan ở trẻ em tại Khoa Hồi sức tích cực renal replacement therapy and mortality in - chống độc Bệnh viện Nhi Đồng 1, Tạp chí Y Học critically ill children, Critical care medicine, 42(4), Thành Phố Hồ Chí Minh, 19(3), 63-74. 943-53. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH KAWASAKI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Ngô Anh Vinh1, Nguyễn Văn Nam2TÓM TẮT nhân có số lượng bạch cầu máu tăng (67,7%), tốc độ máu lắng tăng (75%), CRP tăng (80%). Tổn thương 19 Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm động mạch vành chiếm 38,7%, trong đó tổn thươngsàng bệnh Kawasaki và tìm hiểu một số yếu tố liên động mạch vành trái là 50%, động mạch vành phải làquan đến tổn thương động mạch vành. Đối tượng và 33,3% và cả 2 động mạch vành là 16,7%. Kết quảphương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 62 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Kawasaki và một số yếu tố liên quan đến tổn thương động mạch vành ở Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024máu liên tục men gan, NH3, lactate máu, pH và 2. Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, PhùngHCO3- giữa hai nhóm có sự khác biệt. Nghiên Nguyễn Thế Nguyên, và cộng sự (2016), Kết quả lọc máu liên tục trong điều trị sốc sốt xuấtcứu của Nguyễn Minh Tiến cho thấy men gan, huyết dengue biến chứng suy đa cơ quan tại KhoaBilirubin, lactate máu có sự khác biệt giữa hai Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Nhi Đồngnhóm tại thời điểm kết thúc lọc máu 2. Sự khác 1 từ năm 2004-2016, Tạp chí Y Học Thành Phốbiệt giữa các kết quả này có thể do thời điểm Hồ Chí Minh, 20(4), 7-15. 3. Phùng Nguyễn Thế Nguyên (2014), Khảo sátđánh giá, nghiên cứu của chúng tôi là 24 giờ sau chỉ định, cơ chế và liều lọc máu liên tục tronglọc máu còn của Nguyễn Minh Tiến là khi đã kết nhiễm khuẩn huyết trẻ em, Tạp chí Y Học Thànhthúc lọc máu. Không có sự khác biệt về một số Phố Hồ Chí Minh, 18(4), 224-31.đặc điểm lọc máu liên tục giữa hai nhóm sống và 4. Goldstein SL, Somers MJ, Baum MA, Symons JM, Brophy PD, Blowey D, et al. (2005),nhóm tử vong. Pediatric patients with multi-organ dysfunctionV. KẾT LUẬN syndrome receiving continuous renal replacement therapy, Kidney Int, 67(2), 653-8. 67,5% bệnh nhân được lọc máu do tổn 5. Ronco C, Bellomo R, Kellum J, Ricci Z (2018),thương thận, 32,5% bệnh nhân được lọc máu Continuous renal replacement therapy, Elsevier,không do tổn thương thận. Tỷ lệ tử vong là 987-93. 6. Mirza S, Malik L, Ahmed J, Malik F, Sadiq H,50,0%. Thang điểm PRISM III cải thiện sau 24 Ali S, et al. (2020), Accuracy of Pediatric Risk ofgiờ lọc máu ở nhóm sống so với nhóm tử vong. Mortality (PRISM) III Score in Predicting MortalityLactate máu, HCO3- cải thiện sau 24 giờ lọc máu Outcomes in a Pediatric Intensive Care Unit inở nhóm sống so với nhóm tử vong. Nhóm sống Karachi, Cureus, 12(3), e7489.có thời gian nằm khoa hồi sức lâu hơn nhóm tử 7. Ronco C, Bellomo R, Homel P, Brendolan A, Dan M, Piccinni P, et al. (2000), Effects ofvong... different doses in continuous veno-venous haemofiltration on outcomes of acute renalTÀI LIỆU THAM KHẢO failure: a prospective randomised trial, Lancet,1. Nguyễn Minh Tiến, Phạm Văn Quang, Phùng 356(9223), 26-30. Nguyễn Thế Nguyên, và cộng sự (2015), Lọc 8. Modem V, Thompson M, Gollhofer D, Dhar máu liên tục trong sốc nhiễm khuẩn biến chứng AV, Quigley R (2014), Timing of continuous suy đa cơ quan ở trẻ em tại Khoa Hồi sức tích cực renal replacement therapy and mortality in - chống độc Bệnh viện Nhi Đồng 1, Tạp chí Y Học critically ill children, Critical care medicine, 42(4), Thành Phố Hồ Chí Minh, 19(3), 63-74. 943-53. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH KAWASAKI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Ngô Anh Vinh1, Nguyễn Văn Nam2TÓM TẮT nhân có số lượng bạch cầu máu tăng (67,7%), tốc độ máu lắng tăng (75%), CRP tăng (80%). Tổn thương 19 Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm động mạch vành chiếm 38,7%, trong đó tổn thươngsàng bệnh Kawasaki và tìm hiểu một số yếu tố liên động mạch vành trái là 50%, động mạch vành phải làquan đến tổn thương động mạch vành. Đối tượng và 33,3% và cả 2 động mạch vành là 16,7%. Kết quảphương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 62 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương động mạch vành Đặc điểm lâm sàng Bệnh Kawasaki Đặc điểm cận lâm sàng bệnh Kawasaki Nồng độ CRPGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 300 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0
-
9 trang 188 0 0