Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư niêm mạc má điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 915.07 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư niêm mạc má đã được điều trị bằng phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, kết hợp hồi cứu và tiến cứu; thu thập 56 bệnh nhân (BN) ung thư niêm mạc má điều trị tại bệnh viện K từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư niêm mạc má điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - March - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ NIÊM MẠC MÁ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN K Đào Đình Nam1,2, Lê Chính Đại1, Ngô Xuân Quý3TÓM TẮT more lymph nodes was 12.5%. Conclusion: Buccal mucosa cancer is common in elderly people, the ratio 51 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm of men and women is equal. A very common symptomsàng của bệnh nhân ung thư niêm mạc má đã được is mouth pain. Histopathology: squamous cellđiều trị bằng phẫu thuật. Phương pháp nghiên carcinoma predominates.cứu: Nghiên cứu mô tả, kết hợp hồi cứu và tiến cứu; Keywords: Buccal mucosa cancer, surgery.thu thập 56 bệnh nhân (BN) ung thư niêm mạc máđiều trị tại bệnh viện K từ tháng 01/2017 đến tháng I. ĐẶT VẤN ĐỀ01/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 65,6 ± 9,6 tuổi.Tỷ lệ nam/nữ là 1/1. Thời gian phát hiện bệnh sau 6 K niêm mạc má là một trong những ung thưtháng là 26,8%. Lý do vào viện hay gặp nhất là đau thường gặp ở khoang miệng. Ngoài ung thưmiệng chiếm 83,9%. Hình thái khối u là thể sùi, loét niêm mạc má, theo cấu trúc giải phẫu, ung thưchiếm 83,9%; thể thâm nhiễm là 16,1%. Kích thước khoang miệng còn bao gồm: ung thư môi (môikhối u > 2 cm chiếm 66,1% và > 4cm chiếm 16,1%. trên, môi dưới, mép), ung thư lợi hàm trên, lợiVề mô bệnh học, ung thư biểu mô vảy chiếm ưu thế hàm dưới, khẩu cái cứng, khe liên hàm, lưỡivới 94,6%; trong đó biệt hóa cao là 20,8%; biệt hóavừa là 66%; biệt hóa kém là 13,2%. Tỷ lệ có di căn 1 (phần di động) và sàn miệng [5]. Theohạch là 14,3% và di căn từ 2 hạch trở lên là 12,5%. GLOBOCAN năm 2020, trên thế giới, ung thưKết luận: ung thư niêm mạc má hay gặp ở người tuổi khoang miệng xếp thứ 16 về tỉ lệ mắc và tỉ lệ tửcao, tỷ lệ nam, nữ là ngang nhau. Triệu chứng rất hay vong trong các bệnh ung thư [10]. Trong đó, unggặp là đau miệng. Mô bệnh học ung thư biểu mô vảy thư niêm mạc má là bệnh phổ biến thứ ba sauchiếm ưu thế. ung thư lưỡi và ung thư sàn miệng, chiếm khoảng Từ khóa: Ung thư niêm mạc má, phẫu thuật 5 - 10% [2]. Yếu tố nguy cơ hay gặp nhất của loạiSUMMARY ung thư này là liên quan đến sử dụng rượu và CLINICAL AND SUBCLINICAL thuốc lá. Mặc dù tỷ lệ mắc ung thư khoang miệng CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH không cao so với các ung thư khác, nhưng ung SURGERY FOR BUCCAL MUCOSA CANCER thư khoang miệng gây tử vong cao, đặc biệt khiAT VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn. Objectives: To evaluate clinical and subclinical Các phương pháp điều trị ung thư niêm mạccharacteristics of patients with surgery for buccal má là phẫu thuật, xạ trị, hóa chất và điều trịmucosa cancer. Methods: A descriptive study, đích. Trong đó phẫu thuật đóng vai trò chủ yếu,combining retrospective and prospective; collected 56 bao gồm phẫu thuật cắt toàn bộ khối u, phẫupatients with buccal mucosa cancer who treated atVietnam National Cancer Hospital from January 2017 thuật vét hạch cổ chọn lọc và phẫu thuật tạoto January 2023. Results: The mean age was 65.6 ± hình niêm mạc má. Điều trị bổ trợ bằng xạ trị và9.6. The male/female ratio was 1/1. The time to hoá chất được chỉ định đối với giai đoạn muộn,detect the disease after 6 months was 26.8%. The có hạch di căn, diện cắt không đảm bảo để hạnmost common reason for hospitalization was mouth chế nguy cơ tái phát sau phẫu thuật [5]. Trênpain, accounting for 83.9%. Tumor morphology of thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều công trìnhvegetation and ulceration was 83.9%; infiltration was16.1%. Tumor size > 2 cm was 66.1% and > 4 cm nghiên cứu về ung thư khoang miệng nói chung,was 16.1%. Histopathology: squamous cell carcinoma tuy nhiên các nghiên cứu về ung thư niêm mạcwas 94.6%; of which well-differentiated grade was má còn ít. Trong vài năm gần đây, tại Bệnh viện20.8%; moderately differentiated grade was 66%, K, BN ung thư niêm mạc má vào viện có xupoorly differentiated grade was 13.2%. The rate of hướng tăng với biểu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư niêm mạc má điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - March - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ NIÊM MẠC MÁ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN K Đào Đình Nam1,2, Lê Chính Đại1, Ngô Xuân Quý3TÓM TẮT more lymph nodes was 12.5%. Conclusion: Buccal mucosa cancer is common in elderly people, the ratio 51 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm of men and women is equal. A very common symptomsàng của bệnh nhân ung thư niêm mạc má đã được is mouth pain. Histopathology: squamous cellđiều trị bằng phẫu thuật. Phương pháp nghiên carcinoma predominates.cứu: Nghiên cứu mô tả, kết hợp hồi cứu và tiến cứu; Keywords: Buccal mucosa cancer, surgery.thu thập 56 bệnh nhân (BN) ung thư niêm mạc máđiều trị tại bệnh viện K từ tháng 01/2017 đến tháng I. ĐẶT VẤN ĐỀ01/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 65,6 ± 9,6 tuổi.Tỷ lệ nam/nữ là 1/1. Thời gian phát hiện bệnh sau 6 K niêm mạc má là một trong những ung thưtháng là 26,8%. Lý do vào viện hay gặp nhất là đau thường gặp ở khoang miệng. Ngoài ung thưmiệng chiếm 83,9%. Hình thái khối u là thể sùi, loét niêm mạc má, theo cấu trúc giải phẫu, ung thưchiếm 83,9%; thể thâm nhiễm là 16,1%. Kích thước khoang miệng còn bao gồm: ung thư môi (môikhối u > 2 cm chiếm 66,1% và > 4cm chiếm 16,1%. trên, môi dưới, mép), ung thư lợi hàm trên, lợiVề mô bệnh học, ung thư biểu mô vảy chiếm ưu thế hàm dưới, khẩu cái cứng, khe liên hàm, lưỡivới 94,6%; trong đó biệt hóa cao là 20,8%; biệt hóavừa là 66%; biệt hóa kém là 13,2%. Tỷ lệ có di căn 1 (phần di động) và sàn miệng [5]. Theohạch là 14,3% và di căn từ 2 hạch trở lên là 12,5%. GLOBOCAN năm 2020, trên thế giới, ung thưKết luận: ung thư niêm mạc má hay gặp ở người tuổi khoang miệng xếp thứ 16 về tỉ lệ mắc và tỉ lệ tửcao, tỷ lệ nam, nữ là ngang nhau. Triệu chứng rất hay vong trong các bệnh ung thư [10]. Trong đó, unggặp là đau miệng. Mô bệnh học ung thư biểu mô vảy thư niêm mạc má là bệnh phổ biến thứ ba sauchiếm ưu thế. ung thư lưỡi và ung thư sàn miệng, chiếm khoảng Từ khóa: Ung thư niêm mạc má, phẫu thuật 5 - 10% [2]. Yếu tố nguy cơ hay gặp nhất của loạiSUMMARY ung thư này là liên quan đến sử dụng rượu và CLINICAL AND SUBCLINICAL thuốc lá. Mặc dù tỷ lệ mắc ung thư khoang miệng CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH không cao so với các ung thư khác, nhưng ung SURGERY FOR BUCCAL MUCOSA CANCER thư khoang miệng gây tử vong cao, đặc biệt khiAT VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn. Objectives: To evaluate clinical and subclinical Các phương pháp điều trị ung thư niêm mạccharacteristics of patients with surgery for buccal má là phẫu thuật, xạ trị, hóa chất và điều trịmucosa cancer. Methods: A descriptive study, đích. Trong đó phẫu thuật đóng vai trò chủ yếu,combining retrospective and prospective; collected 56 bao gồm phẫu thuật cắt toàn bộ khối u, phẫupatients with buccal mucosa cancer who treated atVietnam National Cancer Hospital from January 2017 thuật vét hạch cổ chọn lọc và phẫu thuật tạoto January 2023. Results: The mean age was 65.6 ± hình niêm mạc má. Điều trị bổ trợ bằng xạ trị và9.6. The male/female ratio was 1/1. The time to hoá chất được chỉ định đối với giai đoạn muộn,detect the disease after 6 months was 26.8%. The có hạch di căn, diện cắt không đảm bảo để hạnmost common reason for hospitalization was mouth chế nguy cơ tái phát sau phẫu thuật [5]. Trênpain, accounting for 83.9%. Tumor morphology of thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều công trìnhvegetation and ulceration was 83.9%; infiltration was16.1%. Tumor size > 2 cm was 66.1% and > 4 cm nghiên cứu về ung thư khoang miệng nói chung,was 16.1%. Histopathology: squamous cell carcinoma tuy nhiên các nghiên cứu về ung thư niêm mạcwas 94.6%; of which well-differentiated grade was má còn ít. Trong vài năm gần đây, tại Bệnh viện20.8%; moderately differentiated grade was 66%, K, BN ung thư niêm mạc má vào viện có xupoorly differentiated grade was 13.2%. The rate of hướng tăng với biểu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư niêm mạc má Ung thư khoang miệng Điều trị ung thư niêm mạc má Hạch di cănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0