Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan ở trẻ em
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan là bệnh viêm mạn tính có thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở đường tiêu hóa. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan ở trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan ở trẻ em TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 và điều trị nôn và buồn nôn của ondansetron với 4. Gan, T.J., Risk factors for postoperative nausea dexamethason sau mổ nội soi phụ khoa. 2011, and vomiting. Anesth Analg, 2006. (6):1884-98. Đại học Y Hà Nội. 5. Bhattarai, B., S. Shrestha, and J. Singh,2. Nguyễn Mimh Hải. So sánh tác dụng dự phòng Comparison of ondansetron and combination of buồn nôn và nôn của ondansetron và ondansetron and dexamethasone as a prophylaxis metoclopramid sau phẫu thuật nội soi ổ bụng. for postoperative nausea and vomiting in adults 2011, Luận văn thạc sỹ y khoa Học viện Quân y. undergoing elective laparoscopic surgery. J Emerg3. Elhakim, M., et al., Dexamethasone 8 mg in Trauma Shock, 2011. 4(2):168-72. combination with ondansetron 4 mg appears to 6. Apfel, C.C., et al., A factorial trial of six be the optimal dose for the prevention of nausea interventions for the prevention of postoperative and vomiting after laparoscopic cholecystectomy. nausea and vomiting. N Engl J Med, 2004. 350 Can J Anaesth, 2002. 49(9):922-6. (24):2441-51. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH VIÊM DẠ DÀY RUỘT TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN Ở TRẺ EM Nguyễn Thị Thu Hiền1,2, Nguyễn Lợi2, Nguyễn Thị Việt Hà1,2TÓM TẮT eosinophilic gastrointestinal disorders beyond eosinophilic esophagitis. Materials and methods: A 10 Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan là bệnh retrospective and prospective study was conducted onviêm mạn tính có thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở 61 children diagnosed with eosinophilicđường tiêu hóa. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, gastrointestinal disorders beyond eosinophiliccận lâm sàng bệnh viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái esophagitis at the National Childrens Hospital fromtoan ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên July 2023 to March 2024. Results: The commoncứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh được tiến hành symptoms were abdominal pain (75.4%), abnormaltrên 61 trẻ em mắc viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái stool (49.2%) and weight loss (39.3%). Rate oftoan tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/07/2023 gastrointestinal bleeding and perforation complicationsđến 31/03/2024. Kết quả: Các triệu chứng lâm sàng was 16.4% and 6.4%, respectively. Peripheralthường gặp nhất là đau bụng (75,4%), thay đổi tính eosinophilia accounted for 50.8%. Prevalence ofchất phân (49,2%) và sụt cân (39,3%). Tỷ lệ các biến elevated level of IgE and calprotectin was 56.8% andchứng xuất huyết tiêu hóa và thủng ruột lần lượt là 24.1%, respectively. 13% children had multi-site16,4% và 6,6%. Tổn thương trên nội soi thường gặp eosinophilic inflammation. Endoscopic and histologiclà xung huyết, lần sần hạt, đốm đỏ và loét. Tăng bạch findings were discordant in 8.6%. The most commoncầu ái toan máu ngoại vi được quan sát thấy ở 31 endoscopy findings were erythema, nodularity, redbệnh nhân (50,8%). Tăng IgE máu và calprotectin spots and ulcerations. Keywords: Eosinophilicphân chiếm tỷ lệ lần lượt là 56,8% và 24,1%. 8,6% có gastrointestinal disorders beyond eosinophilichình ảnh nội soi bình thường nhưng thâm nhiễm bạch esophagitis, children, endoscopy, histology.cầu ái toan trên mô bệnh học. 13% bệnh nhân viêmthâm nhiễm bạch cầu ái toan đồng thời nhiều vị trí I. ĐẶT VẤN ĐỀtrên đường tiêu hóa. Từ khóa: Viêm dạ dày ruột tăngbạch cầu ái toan, trẻ em, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan ở trẻ em TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 và điều trị nôn và buồn nôn của ondansetron với 4. Gan, T.J., Risk factors for postoperative nausea dexamethason sau mổ nội soi phụ khoa. 2011, and vomiting. Anesth Analg, 2006. (6):1884-98. Đại học Y Hà Nội. 5. Bhattarai, B., S. Shrestha, and J. Singh,2. Nguyễn Mimh Hải. So sánh tác dụng dự phòng Comparison of ondansetron and combination of buồn nôn và nôn của ondansetron và ondansetron and dexamethasone as a prophylaxis metoclopramid sau phẫu thuật nội soi ổ bụng. for postoperative nausea and vomiting in adults 2011, Luận văn thạc sỹ y khoa Học viện Quân y. undergoing elective laparoscopic surgery. J Emerg3. Elhakim, M., et al., Dexamethasone 8 mg in Trauma Shock, 2011. 4(2):168-72. combination with ondansetron 4 mg appears to 6. Apfel, C.C., et al., A factorial trial of six be the optimal dose for the prevention of nausea interventions for the prevention of postoperative and vomiting after laparoscopic cholecystectomy. nausea and vomiting. N Engl J Med, 2004. 350 Can J Anaesth, 2002. 49(9):922-6. (24):2441-51. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH VIÊM DẠ DÀY RUỘT TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN Ở TRẺ EM Nguyễn Thị Thu Hiền1,2, Nguyễn Lợi2, Nguyễn Thị Việt Hà1,2TÓM TẮT eosinophilic gastrointestinal disorders beyond eosinophilic esophagitis. Materials and methods: A 10 Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan là bệnh retrospective and prospective study was conducted onviêm mạn tính có thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở 61 children diagnosed with eosinophilicđường tiêu hóa. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, gastrointestinal disorders beyond eosinophiliccận lâm sàng bệnh viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái esophagitis at the National Childrens Hospital fromtoan ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên July 2023 to March 2024. Results: The commoncứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh được tiến hành symptoms were abdominal pain (75.4%), abnormaltrên 61 trẻ em mắc viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái stool (49.2%) and weight loss (39.3%). Rate oftoan tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/07/2023 gastrointestinal bleeding and perforation complicationsđến 31/03/2024. Kết quả: Các triệu chứng lâm sàng was 16.4% and 6.4%, respectively. Peripheralthường gặp nhất là đau bụng (75,4%), thay đổi tính eosinophilia accounted for 50.8%. Prevalence ofchất phân (49,2%) và sụt cân (39,3%). Tỷ lệ các biến elevated level of IgE and calprotectin was 56.8% andchứng xuất huyết tiêu hóa và thủng ruột lần lượt là 24.1%, respectively. 13% children had multi-site16,4% và 6,6%. Tổn thương trên nội soi thường gặp eosinophilic inflammation. Endoscopic and histologiclà xung huyết, lần sần hạt, đốm đỏ và loét. Tăng bạch findings were discordant in 8.6%. The most commoncầu ái toan máu ngoại vi được quan sát thấy ở 31 endoscopy findings were erythema, nodularity, redbệnh nhân (50,8%). Tăng IgE máu và calprotectin spots and ulcerations. Keywords: Eosinophilicphân chiếm tỷ lệ lần lượt là 56,8% và 24,1%. 8,6% có gastrointestinal disorders beyond eosinophilichình ảnh nội soi bình thường nhưng thâm nhiễm bạch esophagitis, children, endoscopy, histology.cầu ái toan trên mô bệnh học. 13% bệnh nhân viêmthâm nhiễm bạch cầu ái toan đồng thời nhiều vị trí I. ĐẶT VẤN ĐỀtrên đường tiêu hóa. Từ khóa: Viêm dạ dày ruột tăngbạch cầu ái toan, trẻ em, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm dạ dày ruột tăngbạch cầu ái toan Mô bệnh học Thâm nhiễm viêm bạch cầu ái toan Bệnh lý tiêu hóaTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0