Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân biến chứng hô hấp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 333.43 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả một số đặc điểm về lâm sàng, cận lâm sàng trên những bệnh nhân biến chứng hô hấp sau phẫu thuật (BCHHSPT) tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 30 bệnh nhân BCHHSPT phải chuyển khoa Hồi sức cấp cứu điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân biến chứng hô hấp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019V. KẾT LUẬN EGFR mutations in Asian patients with advanced non-small-cell lung cancer of adenocarcinoma - Thời gian STKTT trung bình là: 9,4 ± 0,8 histology (PIONEER), J Thorac Oncol. 9(2),154-62.tháng, trung vị là 9,2 tháng, ngắn nhất là 2 tháng, 5. Kim ES, Hirsch V (2008), Gefitinib versuscao nhất là 23 tháng. Thời gian STKTT 3 tháng là docetaxel in previously treated non-small-cell lung cancer (INTEREST): a randomized phase III trial.80,2%, 6 tháng là 22,4%, 1 năm là 11,3%. Lancet 372: 1809-1818. - Phân tích đơn biến: yếu tố loại đột biến gen, 6. X-T. Zhang, L-T.Li, X-L. Mu (2005), ʺThe EGFRtiền sử hút thuốc, là các yếu tố ảnh hưởng đến mutation and its correlation with response ofthời gian sống thêm không tiến triển. gefitinib in previously treated Chinese patients with advanced non-small- cell lung cancer. Annals ofTÀI LIỆU THAM KHẢO Oncology 16: 1334-13421. GLOBOCAN (2018). Etimated Cancer Incidence, 7. Jackman DM, Stephanie Heon (2012), “The Mortality and Prevalance Worldwide in 2018. Impact of Initial Gefitinib or Erlotinib versus2. Riichiroh Maruyama, Yutaka Nishiwaki Chemotherapy on Central Nervous System (2008), Phase III Study, V-15-32, of Gefitinib Progression in Advanced Non–Small Cell Lung Versus Docetaxel in Previously Treated Japanese Cancer with EGFR Mutations”. Clin Cancer Res Patients with non-small-cell lung cancer, J Clin 2012 tháng 8: 18(16): 4406-4414. Oncol 26:4244-4252. 8. Lee JS, Park K, Kim SW (2009), Presented at3. Nguyễn Hoài Nga, Bùi Diệu, Trần Văn Thuấn World Conference on lung cancer. A randomized (2014), Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận phase III study of gefitinib (IRESSA) versus lâm sàng ung thư phổi nguyên phát chẩn đoán và standard chemotherapy (gemcitabine plus điều trị tại bệnh viện K trong 10 năm từ 2001 đến cisplatin) as a first line treatment for never 2010, Tạp chí Ung thư học Việt Nam. Số 2,7. smokers with advanced or metastasic4. Shi Y, Au J.S, Thongprasert (2014), A adenocarcinoma of the lung 2009, Journal of prospective, molecular epidemiology study of Clinical Oncology 2009, 16(12): 78-92. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN BIẾN CHỨNG HÔ HẤP SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Phạm Quang Minh*, Nguyễn Minh Hiếu*, Lưu Quang Thuỳ**TÓM TẮT và bạch cầu trước mổ cao cần được điều trị trước mổ và theo dõi sau mổ tốt. Bệnh nhân nguy cơ cao nên 15 Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm về lâm sàng, được theo dõi sát ít nhất 3 ngày sau phẫu thuật.cận lâm sàng trên những bệnh nhân biến chứng hô Từ khóa: biến chứng hô hấp sau phẫu thuậthấp sau phẫu thuật (BCHHSPT) tại Bệnh viện Đại họcY Hà Nội. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu SUMMARY30 bệnh nhân BCHHSPT phải chuyển khoa Hồi sức cấpcứu điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả: CLINICAL AND PARACLINICALTuổi trung bình của nhóm bệnh nhân là 77 ± 14 CHARACTERISTICS OFPOSTOPERATIVE(năm), 15 (50%) bệnh nhân trên 80 tuổi. Loại phẫu PULMONARY COMPLICATION PATIENTS ATthuật gặp nhiều nhất là gãy cổ xương đùi (30%). Các HANOI MEDICAL UNIVERSITY HOSPITALbệnh nhân có Albumin trung bình trước mổ của thấp Objective: describe clinical and paraclinical(28,3 g/l), số lượng bạch cầu trung bình trước mổ cao features of patients with postoperative pulmonary(10,24 G/l). 70% biến chứng xảy ra ở ngày thứ 2 và 3 complication (PPC) at Hanoi medical universitysau mổ. BCHHSPT gặp ở bệnh nhân gây mê nội khí Hospital. Method: descriptive study on 30 patientsquản nhiều hơn so với bệnh nhân gây tê tủy sống. Tỷ with PPC had to be admited to ICU in Hanoi medicallệ bệnh nhân có biến chứng phải truyền máu trước, university Hospital. Results: mean age of all patientstrong hoặc sau phẫu thuật là 57%. Số lượng bạch cầu was 77 ± 14 (year), 15 patient (50%) were above 80trung bình của bệnh nhân BCHH ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: