Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 442.11 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc, không nhóm chứng trên 37 bệnh nhân được khám và điều trị ở Bệnh viện Đa khoa Hà Đông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN GÃY KÍN DUPUYTREN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÀ ĐÔNG Nguyễn Trọng Nghĩa1, Trần Quang Toản1, Nguyễn Thành Vinh1, Nguyễn Công Duy2TÓM TẮT 45 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, CLINICAL AND PARA-CLINICALcận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren CHARACTERISTICS OF THEđược điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông. PATIENT WITH DUPUYTRENPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, CLOSED FRACTURET TREATED ATmô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc, không HA DONG GENERAL HOSPITALnhóm chứng trên 37 bệnh nhân được khám và Objective: To study the clinical andđiều trị ở Bệnh viện Đa khoa Hà Đông. Kết quả: paraclinical characteristics of patients with closedTuổi trung bình của BN là 41,68 ± 14,25; tỷ lệ Dupuytren fractures treated at Ha Dong Generalnam/nữ là 1,46. Nguyên nhân chấn thương: hàngđầu là do TNGT chiếm 48,6% trong đó phần lớn Hospital. Research method: Prospective, cross-liên quan đến xe máy; thường gặp thứ 2 chiếm sectional study combined with longitudinal37,8% là tai nạn thể thao; nguyên nhân lao động monitoring, without control group on 37 patientschiếm 8,2%. Đặc điểm tổn thương giải phẫu: gãy examined and treated at Ha Dong Generalmắt cá trong có ở 56.8% BN; gãy xương mác có Hospital. Results: The average age of patients59,5% là gãy Dupuytren thấp và 40,5% gãy was 41.68 ± 14.25; The male/female ratio is 1.46.Dupuytren cao; gãy mắt cá sau ở 18,9%; doãng Cause of injury: the leading cause is trafficmộng chày mác có ở tất cả các BN. Kết luận: accidents, accounting for 48.6%, of which theKết quả cho thấy gãy Dupuytren hay gặp ở độ majority are related to motorbikes; The secondtuổi lao động, nguyên nhân thường gặp nhất là most common, accounting for 37.8%, is sportsTNGT liên quan đến xe máy và TNTT. Đặc điểm accidents; Labor causes account for 8.2%.tổn thương giải phẫu bao gồm gãy xương mác và Characteristics of anatomical lesions: medialdoãng mộng chày mác luôn có, gãy mắt cá trong malleolus fractures were present in 56.8% ofcó ở 56,8% và chỉ có 18,9% xuất hiện gãy mắt cá patients; 59.5% of fibula fractures are lowsau. Từ khóa: gãy Dupuytren, nẹp vít, mộng chày Dupuytren fractures and 40.5% are highmác dưới Dupuytren fractures; Posterior malleolus fracture in 18.9%; tibiofibular dilatation was present in all patients. Conclusion: The results show that1 Bệnh viện Đa khoa Hà Đông Dupuytrens fracture is common in working age,2 Đại học Y Hà Nội the most common cause is traffic accidentsChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trọng Nghĩa related to motorbikes and personal accidents.Email: nghia.dr@gmail.com Characteristics of anatomical lesions includeNgày nhận bài: 13/04/2024 fibula fractures and syndemosis joint injury,Ngày phản biện khoa học: 23/04/2024 which are always present, medial malleolusNgày duyệt bài: 13/5/2024334 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024fractures are present in 56.8%, and posterior thước khoảng chồng lấp giữa xương chày vàmalleolus fractures are present in only 18.9%. xương mác trên phim chụp tư thế bàn chân Keywords: Dupuytren fracture, screw plate, xoay trong 150 > 1mm [4].syndemosis joint Về điều trị gãy các mắt cá, theo Sutter và cộng sự [5], đối với gãy các mắt cá không diI. ĐẶT VẤN ĐỀ lệch và gãy vững thì điều trị bảo tồn bằng bó Gãy các mắt cá là tổn thương thường gặp bột là phương pháp an toàn và hiệu quả. Đốinhất trong các gãy xương ở chi dưới và đây với gãy có di lệch và gãy không vững thì chỉcũng là một trong những nguyên nhân chủ định điều trị phẫu thuật nắn chỉnh mở và kếtyếu gây thoái hóa khớp cổ chân. Gãy xương bên trong theo đường hướng của AODupuytren là một dạng gãy các mắt cá được là cần thiết nhằm phục hồi lại giải phẫu mắtDupuytren B.R. (1777 - 1835) mô tả lần đầu cá, cố định ổ gãy vững chắc, đưa xương sênvào năm 1819, với tổn thương điển hình là về lại vị trí giải phẫu và cố định lại khớpgãy đầu dưới xương mác, tổn thương các dây chày mác dưới.chằng của khớp chày mác dưới và dây chẳng Trên thế giới và ở Việt Nam, đều đã códelta, bán sai khớp xương sên ra ngoài; có những công trình nghiên cứu về đặc điểm tổnthể có hoặc không gãy mắt cá trong [1]. thương và kết quả điều trị phẫu thuật gãy Gãy Dupuytren thường gặp là tai nạn Dupuytren được công bố như công trình củagiao thông, tai nạn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN GÃY KÍN DUPUYTREN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÀ ĐÔNG Nguyễn Trọng Nghĩa1, Trần Quang Toản1, Nguyễn Thành Vinh1, Nguyễn Công Duy2TÓM TẮT 45 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, CLINICAL AND PARA-CLINICALcận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren CHARACTERISTICS OF THEđược điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông. PATIENT WITH DUPUYTRENPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, CLOSED FRACTURET TREATED ATmô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc, không HA DONG GENERAL HOSPITALnhóm chứng trên 37 bệnh nhân được khám và Objective: To study the clinical andđiều trị ở Bệnh viện Đa khoa Hà Đông. Kết quả: paraclinical characteristics of patients with closedTuổi trung bình của BN là 41,68 ± 14,25; tỷ lệ Dupuytren fractures treated at Ha Dong Generalnam/nữ là 1,46. Nguyên nhân chấn thương: hàngđầu là do TNGT chiếm 48,6% trong đó phần lớn Hospital. Research method: Prospective, cross-liên quan đến xe máy; thường gặp thứ 2 chiếm sectional study combined with longitudinal37,8% là tai nạn thể thao; nguyên nhân lao động monitoring, without control group on 37 patientschiếm 8,2%. Đặc điểm tổn thương giải phẫu: gãy examined and treated at Ha Dong Generalmắt cá trong có ở 56.8% BN; gãy xương mác có Hospital. Results: The average age of patients59,5% là gãy Dupuytren thấp và 40,5% gãy was 41.68 ± 14.25; The male/female ratio is 1.46.Dupuytren cao; gãy mắt cá sau ở 18,9%; doãng Cause of injury: the leading cause is trafficmộng chày mác có ở tất cả các BN. Kết luận: accidents, accounting for 48.6%, of which theKết quả cho thấy gãy Dupuytren hay gặp ở độ majority are related to motorbikes; The secondtuổi lao động, nguyên nhân thường gặp nhất là most common, accounting for 37.8%, is sportsTNGT liên quan đến xe máy và TNTT. Đặc điểm accidents; Labor causes account for 8.2%.tổn thương giải phẫu bao gồm gãy xương mác và Characteristics of anatomical lesions: medialdoãng mộng chày mác luôn có, gãy mắt cá trong malleolus fractures were present in 56.8% ofcó ở 56,8% và chỉ có 18,9% xuất hiện gãy mắt cá patients; 59.5% of fibula fractures are lowsau. Từ khóa: gãy Dupuytren, nẹp vít, mộng chày Dupuytren fractures and 40.5% are highmác dưới Dupuytren fractures; Posterior malleolus fracture in 18.9%; tibiofibular dilatation was present in all patients. Conclusion: The results show that1 Bệnh viện Đa khoa Hà Đông Dupuytrens fracture is common in working age,2 Đại học Y Hà Nội the most common cause is traffic accidentsChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trọng Nghĩa related to motorbikes and personal accidents.Email: nghia.dr@gmail.com Characteristics of anatomical lesions includeNgày nhận bài: 13/04/2024 fibula fractures and syndemosis joint injury,Ngày phản biện khoa học: 23/04/2024 which are always present, medial malleolusNgày duyệt bài: 13/5/2024334 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024fractures are present in 56.8%, and posterior thước khoảng chồng lấp giữa xương chày vàmalleolus fractures are present in only 18.9%. xương mác trên phim chụp tư thế bàn chân Keywords: Dupuytren fracture, screw plate, xoay trong 150 > 1mm [4].syndemosis joint Về điều trị gãy các mắt cá, theo Sutter và cộng sự [5], đối với gãy các mắt cá không diI. ĐẶT VẤN ĐỀ lệch và gãy vững thì điều trị bảo tồn bằng bó Gãy các mắt cá là tổn thương thường gặp bột là phương pháp an toàn và hiệu quả. Đốinhất trong các gãy xương ở chi dưới và đây với gãy có di lệch và gãy không vững thì chỉcũng là một trong những nguyên nhân chủ định điều trị phẫu thuật nắn chỉnh mở và kếtyếu gây thoái hóa khớp cổ chân. Gãy xương bên trong theo đường hướng của AODupuytren là một dạng gãy các mắt cá được là cần thiết nhằm phục hồi lại giải phẫu mắtDupuytren B.R. (1777 - 1835) mô tả lần đầu cá, cố định ổ gãy vững chắc, đưa xương sênvào năm 1819, với tổn thương điển hình là về lại vị trí giải phẫu và cố định lại khớpgãy đầu dưới xương mác, tổn thương các dây chày mác dưới.chằng của khớp chày mác dưới và dây chẳng Trên thế giới và ở Việt Nam, đều đã códelta, bán sai khớp xương sên ra ngoài; có những công trình nghiên cứu về đặc điểm tổnthể có hoặc không gãy mắt cá trong [1]. thương và kết quả điều trị phẫu thuật gãy Gãy Dupuytren thường gặp là tai nạn Dupuytren được công bố như công trình củagiao thông, tai nạn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mộng chày mác dưới Đặc điểm lâm sàng gãy kín Dupuytren Gãy mắt cá Thoái hóa khớp cổ chânTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0