Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trước và theo dõi sau phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.64 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thời gian nằm viện, hồi phục sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ngày càng trở nên ngắn hơn trong vài thập kỷ qua. Tuy nhiên, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành vẫn có một tỷ lệ nhất định xảy ra biến cố bất lợi liên quan đến phẫu thuật và hồi sức. Nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân được phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trước và theo dõi sau phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 183 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trước và theo dõi sau phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể Ngọ Văn Thanh*, Nguyễn Sinh Hiền TÓM TẮT tình trạng suy tim tăng lên so với trước phẫu thuật cả ở siêu âm lẫn xét nghiệm. Bệnh nhân hội Thời gian nằm viện, hồi phục sau phẫu thuật chứng vành cấp có tỉ lệ chảy máu phải mổ lại cao bắc cầu động mạch vành ngày càng trở nên ngắn hơn bệnh mạch vành ổn định. hơn trong vài thập kỷ qua. Tuy nhiên, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành vẫn có một tỷ lệ Từ khóa: phẫu thuật cầu nối chủ vành nhất định xảy ra biến cố bất lợi liên quan đến CLINICAL AND LABORATORY phẫu thuật và hồi sức. Vì vậy, chúng tôi tiến CHARACTERISTICS OF PERIOPERATIVE hành nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá đặc PATIENT'S AND FOLLOW-UP AFTER điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân CORONARY ARTERY BYPASS GRAFT được phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn SURGERY WITH EXTRACORPOREAL ngoài cơ thể. CIRCULATION Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 171 bệnh ABSTRACT 1 nhân được phẫu thuật cầu nối chủ vành tại Bệnh Objectives: Course of hospital stay post- viện Tim Hà Nội từ tháng 6/2016 đến Tháng 8 coronary artery bypass graft (CABG) procedure năm 2018. has become increasingly shorter over the last Kết quả: Nhóm bệnh mạch vành ổn định few decades. However, after coronary artery 119 (69.6%) bệnh nhân, nhóm hội chứng vành bypass surgery, there is a certain rate of adverse cấp 52 (30.4%) bệnh nhân. Tỉ lệ nam giới gấp 3.6 events related to surgery and resuscitation. lần nữ giới (p< 0.05). Điểm Euroscore II (0.6 – Therefore, we conducted this study with the 6.42), EF < 50% sau mổ và đau ngực điển hình goal of evaluating the clinical and subclinical cao hơn ở nhóm hội chứng vành cấp (p184 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trước và theo dõi sau phẫu thuật cầu nối chủ vành ... Results: The group of stable coronary artery acute coronary syndrome group compared with disease 119 (69.6%) patients, the group of acute stable coronary artery disease (pNgọ Văn Thanh, Nguyễn Sinh Hiền 185 2.2. Phương pháp nghiên cứu Đánh giá theo dõi sau phẫu thuật: Xác Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt định các biến cố sau phẫu thuật suy tim cung ngang, so sánh trước sau. lượng thấp, nhiễm trùng, chảy máu, suy thận, tử Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện, theo vong, tai biến thần kinh do nguyên nhân tim trình tự thời gian nhập viện. mạch, nhồi máu cơ tim, tắc cầu nối phải can thiệp Phẫu thuật cầu nối chủ vành: Cầu nối hoặc phẫu thuật CNCV lại theo dõi đến 30 ngày bằng mạch tự thân: tĩnh mạch hiển, động mạch sau mổ. vú trong, động mạch quay, có sử dụng máy 2.3. Xử lý số liệu THNCT. Tất cả các đối tượng bệnh nhân đều Các dữ liệu được xử lý bằng chương trình được áp dụng chung một quy trình gây mê, SPSS 16. THNCT, phẫu thuật và hồi sức sau phẫu thuật của Bệnh viện Tim Hà Nội. 3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Đặc điểm chung Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và bệnh lý phối hợp BMV HCVC Nhóm Chung ổn định (1) (2) p (1,2) Đặc điểm (n=171) (n = 119) (n = 52) NYHA II 156 (91.2) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trước và theo dõi sau phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 183 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trước và theo dõi sau phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể Ngọ Văn Thanh*, Nguyễn Sinh Hiền TÓM TẮT tình trạng suy tim tăng lên so với trước phẫu thuật cả ở siêu âm lẫn xét nghiệm. Bệnh nhân hội Thời gian nằm viện, hồi phục sau phẫu thuật chứng vành cấp có tỉ lệ chảy máu phải mổ lại cao bắc cầu động mạch vành ngày càng trở nên ngắn hơn bệnh mạch vành ổn định. hơn trong vài thập kỷ qua. Tuy nhiên, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành vẫn có một tỷ lệ Từ khóa: phẫu thuật cầu nối chủ vành nhất định xảy ra biến cố bất lợi liên quan đến CLINICAL AND LABORATORY phẫu thuật và hồi sức. Vì vậy, chúng tôi tiến CHARACTERISTICS OF PERIOPERATIVE hành nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá đặc PATIENT'S AND FOLLOW-UP AFTER điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân CORONARY ARTERY BYPASS GRAFT được phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn SURGERY WITH EXTRACORPOREAL ngoài cơ thể. CIRCULATION Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 171 bệnh ABSTRACT 1 nhân được phẫu thuật cầu nối chủ vành tại Bệnh Objectives: Course of hospital stay post- viện Tim Hà Nội từ tháng 6/2016 đến Tháng 8 coronary artery bypass graft (CABG) procedure năm 2018. has become increasingly shorter over the last Kết quả: Nhóm bệnh mạch vành ổn định few decades. However, after coronary artery 119 (69.6%) bệnh nhân, nhóm hội chứng vành bypass surgery, there is a certain rate of adverse cấp 52 (30.4%) bệnh nhân. Tỉ lệ nam giới gấp 3.6 events related to surgery and resuscitation. lần nữ giới (p< 0.05). Điểm Euroscore II (0.6 – Therefore, we conducted this study with the 6.42), EF < 50% sau mổ và đau ngực điển hình goal of evaluating the clinical and subclinical cao hơn ở nhóm hội chứng vành cấp (p184 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trước và theo dõi sau phẫu thuật cầu nối chủ vành ... Results: The group of stable coronary artery acute coronary syndrome group compared with disease 119 (69.6%) patients, the group of acute stable coronary artery disease (pNgọ Văn Thanh, Nguyễn Sinh Hiền 185 2.2. Phương pháp nghiên cứu Đánh giá theo dõi sau phẫu thuật: Xác Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt định các biến cố sau phẫu thuật suy tim cung ngang, so sánh trước sau. lượng thấp, nhiễm trùng, chảy máu, suy thận, tử Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện, theo vong, tai biến thần kinh do nguyên nhân tim trình tự thời gian nhập viện. mạch, nhồi máu cơ tim, tắc cầu nối phải can thiệp Phẫu thuật cầu nối chủ vành: Cầu nối hoặc phẫu thuật CNCV lại theo dõi đến 30 ngày bằng mạch tự thân: tĩnh mạch hiển, động mạch sau mổ. vú trong, động mạch quay, có sử dụng máy 2.3. Xử lý số liệu THNCT. Tất cả các đối tượng bệnh nhân đều Các dữ liệu được xử lý bằng chương trình được áp dụng chung một quy trình gây mê, SPSS 16. THNCT, phẫu thuật và hồi sức sau phẫu thuật của Bệnh viện Tim Hà Nội. 3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Đặc điểm chung Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và bệnh lý phối hợp BMV HCVC Nhóm Chung ổn định (1) (2) p (1,2) Đặc điểm (n=171) (n = 119) (n = 52) NYHA II 156 (91.2) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật tim mạch Phẫu thuật cầu nối chủ vành Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành Nhóm bệnh mạch vành Thuốc tăng co bóp cơ timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0