Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư bàng quang nông được điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng quang tại Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 902.75 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư bàng quang nông điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng quang tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 133 bệnh nhân UTBQN mới chẩn đoán đã được phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang triệt căn, được xác định bằng giải phẫu bệnh lý sau mổ là ung thư biểu mô đường niệu, được điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng quang tại Bệnh viện K thời gian từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư bàng quang nông được điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng quang tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 Accessed November 5, 2023. https:// ascopubs advanced ALK-rearranged non-small-cell lung .org/doi/abs/10.1200/jco.2012.30.15_suppl.1534 cancer (ASCEND-4): a randomised, open-label,6. Peters S, Camidge DR, Shaw AT, et al. phase 3 study. The Lancet. 2017;389(10072):917- Alectinib versus Crizotinib in Untreated ALK- 929. doi:10.1016/S0140-6736(17)30123-X Positive Non–Small-Cell Lung Cancer. New 8. Lipson D, Capelletti M, Yelensky R, et al. England Journal of Medicine. 2017;377(9):829- Identification of new ALK and RET gene fusions 838. doi:10.1056/NEJMoa1704795 from colorectal and lung cancer biopsies. Nat7. Soria JC, Tan DSW, Chiari R, et al. First-line Med. 2012;18(3):382-384. doi:10.1038/nm.2673 ceritinib versus platinum-based chemotherapy in ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BÀNG QUANG NÔNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BỔ TRỢ BẰNG EPIRUBICIN NỘI BÀNG QUANG TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Quỳnh Hương1, Đỗ Anh Tú1, Trịnh Lê Huy2TÓM TẮT radical cystectomy, determined by post-operative pathology to be urothelial carcinoma, treated 6 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả một số đặc điểm adjuvantly with Epirubicin at K Hospital from Januarylâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư bàng 2016 to June 2023. Results: The mean age of thequang nông điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng study group was 58.53±12.18. Most patients werequang tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp men (113/133), accounting for 85.0%; femalesnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 133 bệnh account for 15.0%. The most common symptoms ofnhân UTBQN mới chẩn đoán đã được phẫu thuật nội hematuria were 72.9%, 21% were pelvic pain, andsoi cắt u bàng quang triệt căn, được xác định bằng 18% had painful urination, 11,3% had no symptoms.giải phẫu bệnh lý sau mổ là ung thư biểu mô đường The time from first symptoms to examination was anniệu, được điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng average of 2.08 months. Patients with one tumorquang tại Bệnh viện K thời gian từ tháng 01/2016 đến mainly accounted for 78.2%. 14.3% of patients hadtháng 06/2023. Kết quả: Tuổi trung bình chung của tumor size over 3cm. The most common tumornhóm đối tượng nghiên cứu là 58,53±12,18; phần lớn location is the bladder wall right 51.9%, and the leastđối tượng là nam giới (113/133) chiếm 85,0%; nữ giới common is the ureteral orifice right 1.5%. Thechiếm 15,0%. Triệu chứng tiểu máu gặp nhiều nhất majority of subjects had low histological grade,72,9%, 21% đau bụng hạ vị, 18% tiểu buốt; 11,3% 60.2%. Mainly in stage Ta (69.2%); 29.3% T1, 1.5%không có triệu chứng. Thời gian từ khi có triệu chứng Tis. Keywords: superficial bladder cancerđầu tiên đến khi khám trung bình là 2,08 tháng. Bệnhnhân có một u chiếm chủ yếu 78,2%. 14,3% bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân có kích thước u trên 3cm. Vị trí u hay gặp nhất làthành phải bàng quang 51,9% , ít gặp nhất là lỗ niệu Ung thư bàng quang (UTBQ) là bệnh lýquản phải 1,5%. Phần lớn đối tượng có độ mô học thường gặp nhất trong các bệnh ung thư đườngthấp 60,2%. Chủ yếu ở giai đoạn Ta (69,2%); 29,3% tiết niệu. Theo Globocan 2020, UTBQ đứng thứT1, 1,5% Tis. Từ khóa: ung thư bàng quang 10 trong các bệnh ung thư ở cả hai giới. BệnhSUMMARY hay gặp hơn ở nam với tỷ lệ mắc và tử vong lần lượt là 9,5 và 3,3 trên 100.000 người, cao gấpSTUDY ON CLINICAL AN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư bàng quang nông được điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng quang tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 Accessed November 5, 2023. https:// ascopubs advanced ALK-rearranged non-small-cell lung .org/doi/abs/10.1200/jco.2012.30.15_suppl.1534 cancer (ASCEND-4): a randomised, open-label,6. Peters S, Camidge DR, Shaw AT, et al. phase 3 study. The Lancet. 2017;389(10072):917- Alectinib versus Crizotinib in Untreated ALK- 929. doi:10.1016/S0140-6736(17)30123-X Positive Non–Small-Cell Lung Cancer. New 8. Lipson D, Capelletti M, Yelensky R, et al. England Journal of Medicine. 2017;377(9):829- Identification of new ALK and RET gene fusions 838. doi:10.1056/NEJMoa1704795 from colorectal and lung cancer biopsies. Nat7. Soria JC, Tan DSW, Chiari R, et al. First-line Med. 2012;18(3):382-384. doi:10.1038/nm.2673 ceritinib versus platinum-based chemotherapy in ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BÀNG QUANG NÔNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BỔ TRỢ BẰNG EPIRUBICIN NỘI BÀNG QUANG TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Quỳnh Hương1, Đỗ Anh Tú1, Trịnh Lê Huy2TÓM TẮT radical cystectomy, determined by post-operative pathology to be urothelial carcinoma, treated 6 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả một số đặc điểm adjuvantly with Epirubicin at K Hospital from Januarylâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư bàng 2016 to June 2023. Results: The mean age of thequang nông điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng study group was 58.53±12.18. Most patients werequang tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp men (113/133), accounting for 85.0%; femalesnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 133 bệnh account for 15.0%. The most common symptoms ofnhân UTBQN mới chẩn đoán đã được phẫu thuật nội hematuria were 72.9%, 21% were pelvic pain, andsoi cắt u bàng quang triệt căn, được xác định bằng 18% had painful urination, 11,3% had no symptoms.giải phẫu bệnh lý sau mổ là ung thư biểu mô đường The time from first symptoms to examination was anniệu, được điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng average of 2.08 months. Patients with one tumorquang tại Bệnh viện K thời gian từ tháng 01/2016 đến mainly accounted for 78.2%. 14.3% of patients hadtháng 06/2023. Kết quả: Tuổi trung bình chung của tumor size over 3cm. The most common tumornhóm đối tượng nghiên cứu là 58,53±12,18; phần lớn location is the bladder wall right 51.9%, and the leastđối tượng là nam giới (113/133) chiếm 85,0%; nữ giới common is the ureteral orifice right 1.5%. Thechiếm 15,0%. Triệu chứng tiểu máu gặp nhiều nhất majority of subjects had low histological grade,72,9%, 21% đau bụng hạ vị, 18% tiểu buốt; 11,3% 60.2%. Mainly in stage Ta (69.2%); 29.3% T1, 1.5%không có triệu chứng. Thời gian từ khi có triệu chứng Tis. Keywords: superficial bladder cancerđầu tiên đến khi khám trung bình là 2,08 tháng. Bệnhnhân có một u chiếm chủ yếu 78,2%. 14,3% bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân có kích thước u trên 3cm. Vị trí u hay gặp nhất làthành phải bàng quang 51,9% , ít gặp nhất là lỗ niệu Ung thư bàng quang (UTBQ) là bệnh lýquản phải 1,5%. Phần lớn đối tượng có độ mô học thường gặp nhất trong các bệnh ung thư đườngthấp 60,2%. Chủ yếu ở giai đoạn Ta (69,2%); 29,3% tiết niệu. Theo Globocan 2020, UTBQ đứng thứT1, 1,5% Tis. Từ khóa: ung thư bàng quang 10 trong các bệnh ung thư ở cả hai giới. BệnhSUMMARY hay gặp hơn ở nam với tỷ lệ mắc và tử vong lần lượt là 9,5 và 3,3 trên 100.000 người, cao gấpSTUDY ON CLINICAL AN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư bàng quang Ung thư đường tiết niệu Cắt u bàng quang triệt căn Ung thư bàng quang nôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0