Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 278.15 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dị tật hậu môn trực tràng có rất nhiều thể loại với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau. Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA DỊ TẬT HẬU MÔN TRỰC TRÀNG LOẠI TRUNG GIAN Ở TRẺ EM ĐƯỢC PHẪU THUẬT ĐƯỜNG SAU TRỰC TRÀNG CẢI TIẾN GIỮ NGUYÊN CƠ THẮT Hoàng Hữu Kiên, Đinh Thị Mai Loan Nguyễn Thị Ngọc Trân và Trần Anh Quỳnh Bệnh viện Nhi Trung ương Dị tật hậu môn trực tràng có rất nhiều thể loại với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau. Dođó đề tài này nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực loại trung gian ở trẻem được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Với phương pháp mô tả hồi cứu loạt cabệnh, thu thập số liệu dựa trên hồ sơ bệnh án với 41 bệnh nhi được chẩn đoán là dị tật hậu môn trực tràng loạitrung gian, đã được phẫu thuật bằng đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Kết quả nghiên cứu chothấy tuổi trung bình là 77,4 ngày (từ 9 - 319 ngày). Trẻ sinh đủ tháng chiếm 95,1% và 92,7% trẻ có cân nặng lúcsinh ≥ 2500 gram. Cân nặng trung bình là 4,4kg ( từ 2,4 - 8,0kg), đái phân su là 14,6%, vết tích hậu môn lõm(95,1%), dị tật tim mạch 19,6%, dị tật tiết niệu (2,4%), teo thực quản (2,4%), 01 trường hợp có hội chứng Down.Như vậy, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cung cấp thông tin cần thiết cho phương pháp phẫu thuật.Từ khóa: Lâm sàng, cận lâm sàng, dị tật hậu môn trực tràng.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Dị tật hậu môn - trực tràng (DTHM-TT) là dụng trên thế giới, phân loại này chia DTHM-một trong những dị tật bẩm sinh hay gặp nhất TT thành 3 loại căn bản bao gồm loại cao, loạitrong cấp cứu ngoại nhi, tần suất là 1/4000 đến trung gian, loại thấp và các loại hiếm gặp (ở1/5000 trẻ sơ sinh.1 Đây là một dị tật đa dạng nữ).6và phức tạp vì DTHM-TT có nhiều thể loại và Phương pháp tạo hình hậu môn bằngliên quan đến cả hệ tiết niệu - sinh dục. Phần đường sau trực tràng (STT) đã được giớilớn dị tật này được chẩn đoán ở giai đoạn sớm thiệu từ năm 1982, là phương pháp chuẩnngay sau khi sinh, chủ yếu dựa trên thăm khám trên thế giới để điều trị DTHM-TT trong đólâm sàng.2,3 bao gồm cả DTHM-TT trung gian. Tuy nhiên, Từ năm 1835 đến nay có nhiều bảng hạn chế của phương pháp này là phải cắt đôiphân loại DTHM-TT như của Amussat (1835), toàn bộ hệ thống cơ thắt làm ảnh hưởng đếnMelbourne (1970), Wringspread (1984), chức năng đại tiện, mở bóng trực tràng để cắtKrickenberk (2005)…4-7 Tuy vậy, phân loại theo lỗ rò nên nguy cơ nhiễm trùng cao.8,9 BệnhWringspread được đã được chấp thuận và ứng viện Nhi Trung ương đã tiến hành phẫu thuật đường STT cải tiến giữ nguyên cơ thắt trongTác giả liên hệ: Trần Anh Quỳnh điều trị DTHM-TT loại trung gian từ năm 1988.Bệnh viện Nhi Trung ương Tuy nhiên, hiện tại có ít nghiên cứu đánh giáEmail: tranquynh.nhp@gmail.com đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnhNgày nhận: 04/01/2024 nhi trước khi được phẫu thuật. Do đó, nghiênNgày được chấp nhận: 15/01/2024 cứu này được thực hiện nhằm: Mô tả một số152 TCNCYH 174 (1) - 2024 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCđặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu Quy trình thu thập số liệumôn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được Tất cả các thông tin được lấy theo mẫu bệnhphẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ án nghiên cứu đã thống nhất. Công cụ thu thậpnguyên cơ thắt. số liệu bao gồm bệnh án nghiên cứu, hồi cứu bệnh án, gọi điện và hẹn tái khám, gửi thư mờiII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP khám. Các thông tin được thu thập bao gồm:1. Đối tượng đặc điểm bệnh nhân (giới, tuổi thai lúc sinh, cân Bệnh nhi được chẩn đoán là DTHM-TT loại nặng lúc sinh), triệu chứng lâm sàng (vết tíchtrung gian, đã phẫu thuật đường sau trực tràng hậu môn, đái phân su, chẩn đoán), và đặc điểmcải tiến giữ nguyên cơ thắt. cận lâm sàng (siêu âm ổ bụng, thận tiết niệu, Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm: siêu âm tim, chụp X-quang ổ bụng, chụp đầu - Bệnh nhi đượ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA DỊ TẬT HẬU MÔN TRỰC TRÀNG LOẠI TRUNG GIAN Ở TRẺ EM ĐƯỢC PHẪU THUẬT ĐƯỜNG SAU TRỰC TRÀNG CẢI TIẾN GIỮ NGUYÊN CƠ THẮT Hoàng Hữu Kiên, Đinh Thị Mai Loan Nguyễn Thị Ngọc Trân và Trần Anh Quỳnh Bệnh viện Nhi Trung ương Dị tật hậu môn trực tràng có rất nhiều thể loại với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau. Dođó đề tài này nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực loại trung gian ở trẻem được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Với phương pháp mô tả hồi cứu loạt cabệnh, thu thập số liệu dựa trên hồ sơ bệnh án với 41 bệnh nhi được chẩn đoán là dị tật hậu môn trực tràng loạitrung gian, đã được phẫu thuật bằng đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Kết quả nghiên cứu chothấy tuổi trung bình là 77,4 ngày (từ 9 - 319 ngày). Trẻ sinh đủ tháng chiếm 95,1% và 92,7% trẻ có cân nặng lúcsinh ≥ 2500 gram. Cân nặng trung bình là 4,4kg ( từ 2,4 - 8,0kg), đái phân su là 14,6%, vết tích hậu môn lõm(95,1%), dị tật tim mạch 19,6%, dị tật tiết niệu (2,4%), teo thực quản (2,4%), 01 trường hợp có hội chứng Down.Như vậy, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cung cấp thông tin cần thiết cho phương pháp phẫu thuật.Từ khóa: Lâm sàng, cận lâm sàng, dị tật hậu môn trực tràng.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Dị tật hậu môn - trực tràng (DTHM-TT) là dụng trên thế giới, phân loại này chia DTHM-một trong những dị tật bẩm sinh hay gặp nhất TT thành 3 loại căn bản bao gồm loại cao, loạitrong cấp cứu ngoại nhi, tần suất là 1/4000 đến trung gian, loại thấp và các loại hiếm gặp (ở1/5000 trẻ sơ sinh.1 Đây là một dị tật đa dạng nữ).6và phức tạp vì DTHM-TT có nhiều thể loại và Phương pháp tạo hình hậu môn bằngliên quan đến cả hệ tiết niệu - sinh dục. Phần đường sau trực tràng (STT) đã được giớilớn dị tật này được chẩn đoán ở giai đoạn sớm thiệu từ năm 1982, là phương pháp chuẩnngay sau khi sinh, chủ yếu dựa trên thăm khám trên thế giới để điều trị DTHM-TT trong đólâm sàng.2,3 bao gồm cả DTHM-TT trung gian. Tuy nhiên, Từ năm 1835 đến nay có nhiều bảng hạn chế của phương pháp này là phải cắt đôiphân loại DTHM-TT như của Amussat (1835), toàn bộ hệ thống cơ thắt làm ảnh hưởng đếnMelbourne (1970), Wringspread (1984), chức năng đại tiện, mở bóng trực tràng để cắtKrickenberk (2005)…4-7 Tuy vậy, phân loại theo lỗ rò nên nguy cơ nhiễm trùng cao.8,9 BệnhWringspread được đã được chấp thuận và ứng viện Nhi Trung ương đã tiến hành phẫu thuật đường STT cải tiến giữ nguyên cơ thắt trongTác giả liên hệ: Trần Anh Quỳnh điều trị DTHM-TT loại trung gian từ năm 1988.Bệnh viện Nhi Trung ương Tuy nhiên, hiện tại có ít nghiên cứu đánh giáEmail: tranquynh.nhp@gmail.com đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnhNgày nhận: 04/01/2024 nhi trước khi được phẫu thuật. Do đó, nghiênNgày được chấp nhận: 15/01/2024 cứu này được thực hiện nhằm: Mô tả một số152 TCNCYH 174 (1) - 2024 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCđặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu Quy trình thu thập số liệumôn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được Tất cả các thông tin được lấy theo mẫu bệnhphẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ án nghiên cứu đã thống nhất. Công cụ thu thậpnguyên cơ thắt. số liệu bao gồm bệnh án nghiên cứu, hồi cứu bệnh án, gọi điện và hẹn tái khám, gửi thư mờiII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP khám. Các thông tin được thu thập bao gồm:1. Đối tượng đặc điểm bệnh nhân (giới, tuổi thai lúc sinh, cân Bệnh nhi được chẩn đoán là DTHM-TT loại nặng lúc sinh), triệu chứng lâm sàng (vết tíchtrung gian, đã phẫu thuật đường sau trực tràng hậu môn, đái phân su, chẩn đoán), và đặc điểmcải tiến giữ nguyên cơ thắt. cận lâm sàng (siêu âm ổ bụng, thận tiết niệu, Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm: siêu âm tim, chụp X-quang ổ bụng, chụp đầu - Bệnh nhi đượ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị tật hậu môn trực tràng Phương pháp tạo hình hậu môn Hệ thống cơ thắt Chụp cộng hưởng từ cột sốngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 190 0 0
-
9 trang 183 0 0