Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng sheehan
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 329.04 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng của 47 bệnh nhân với hội chứng sheehan đã được chẩn đoán và điều trị trong 3 năm, từ tháng 01/2009 đến tháng 12/2011 tại khoa Nội tiết bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng sheehanNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012giữa nhóm BN có và không có viêm teo NMDD(5,1 ± 1,8 so với 6,2 ± 1,4). Với giá trị ngưỡngPGI/PGII ≤ 5,5, độ nhạy và độ đặc hiệu trongchẩn đoán nhiễm HP và viêm teo NMDD lầnlượt là 80,7% và 76,3%. Kết quả này gợi ý rằngviệc định lượng nồng độ PG và gastrin huyếtthanh giúp ích cho lâm sàng trong chẩn đoánnhiễm HP, mức độ hoạt động của VDD và viêmteo NMDD.4.5.6.7.TÀI LIỆU THAM KHẢO1.Di-Mario F, Cavallaro LG et al (2006), “Usefulness of serumpepsinogens in Helicobacter pylori chronic gastritis: Relationshipwith inflammation, activity and density of the bacterium”,Digestive Disease and Sciences, 51, pp: 1791-5.Germana B et al (2005), “Clinical usefulness of serumpepsinogens I and II, gastrin-17, and anti-Helicobacter pyloriantibodies in the management of dyspeptic patients in primarycare”, Digestive and Liver disease, 37, pp: 501-8.Kang JM, Kim N et al (2008), “The role of serum pepsinogen andgastrin test for the detection of gastric cancer in Korea”,Helicobacter, 13, pp: 146-56.2.3.8.9.10.Kim JH et al (2001), “Seroepidemiological study of Helicobacterpylori infection in asymtomatic people in South Korea”, J.Gastroenterol. and Hepatol., 16, pp: 969-75.Kim JH et al (2009), “Clinical meaning of pepsinogen test andHelicobacter pylori serology in the health check-up population inKorea”, European Journal of Gastroenterology and Hepatology, 21,pp: 606-12.Kiyohira K, Yoshihara M, Ito M, et al (2003), “Serum pepsinogenconcentration as a marker of Helicobacter pylori infection and thehistologic grade of gastritis; evaluation of gastric mucosa byserum pepsinogen levels”, J. Gastroenterol., 38, pp: 332-8.Kwak MS, Kim N, Lee HS et al (2010), “Predictive power ofserum pepsinogen tests for the development of gastric cancer incomparision to the histologic risk index”, Dig. Dis. Sci., 55, pp:2275-85.Leung WK, Wu M, Kakugawa Y et al (2008), “Screening forgastric cancer in Asia: current evidence and practice”, LancetOncol., 9, pp: 279-87.Miki K. (2006), “Gastric cancer screening using serumpepsinogen test method”, Gastric cancer, 9, pp: 245-53.Tran Khanh Hoan và CS (2010), “Non-invasive method forevaluation intestinal metaplasia and gastric epithelial dysplasia”,Vietnamese J. Gastroenterology, 20 (5), pp. 1335-42.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG SHEEHANNguyễn Thị Bích Đào*TÓM TẮTMục tiêu: Mục đích của nghiên cứu này là để xác định đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàngcủa 47 bệnh nhân với hội chứng Sheehan chúng tôi đã chẩn đoán và điều trị trong 3 năm, từ tháng01/2009 đến tháng 12/2011 tại khoa Nội tiết bệnh viện Chợ rẫy.Phương pháp: Hồi cứu mô tả. Các dữ liệu như tiền sử y khoa, các xét nghiệm cận lâm sàng, phân tíchhormone tuyến yên, CT và/hoặc MRI scan của hố yên của bệnh nhân đã được xem xét.Kết quả: Tất cả 47 bệnh nhân đều bị mất sữa sau sinh và bị vô kinh. Tất cả bệnh nhân đều có tiền sửbăng huyết khi sinh và các triệu chứng của hội chứng Sheehan. Có 12 (25,5%) bệnh nhân có rối loạn trigiác. Tất cả 47 bệnh nhân có suy giáp thứ phát, suy vỏ thượng thận, thiểu năng sinh dụchypogonadotrophic và sự thiếu hụt hoóc môn tăng trưởng. Đái tháo nhạt đã không được tìm thấy trong bấtkỳ bệnh nhân nào. Hình ảnh tuyến yên teo nhỏ được phát hiện ở 3/11 bệnh nhân được làm CT.Kết luận: Mặc dù hiếm, nhưng hội chứng Sheehan vẫn còn gặp trong thực hành lâm sàng. Nếu khôngđược chẩn đoán sớm, nó có thể gây ra bệnh tật và tử vong. Các dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán hộichứng Sheehan là mất sữa sau sinh và không có kinh nguyệt trở lại sau khi sinh bị băng huyết nặng.Từ khóa: Hội chứng Sheehan, tuyến yên.ABSTRACTCLINICAL AND PARACLINICAL FEATURES OF SHEEHAN’ SYNDROME PATIENTSNguyen Thi Bich Dao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 184 - 190184Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012Nghiên cứu Y họcPurpose: The aim of the present study was to determine the clinical and hormonal characteristics withSheehans syndrome in 47 cases that we had diagnosed. Fourty-seven patients with Sheehans syndrome,diagnosed and treatment at Chợ rẫy hospital in the last 3 years (1/2009-12/2011) were reported in thestudy.Methods: Descriptive-retrospective study. Medical history, physical examination, routine laboratoryexaminations, pituitary hormone analysis, CT and/or MRI scan of the sella of the patients were reviewed.Results: All patients had a history of massive hemorrhage at delivery and physical signs of Sheehanssyndrome. Fourty-seven of them lacked postpartum milk production, followed by failure of resumption ofmenses. There were 12 (25.5%) subjects with disturbances in consciousness. All 47 patients had secondaryhypothyroidism, adrenal cortex failure, hypogonadotrophic hyp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng sheehanNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012giữa nhóm BN có và không có viêm teo NMDD(5,1 ± 1,8 so với 6,2 ± 1,4). Với giá trị ngưỡngPGI/PGII ≤ 5,5, độ nhạy và độ đặc hiệu trongchẩn đoán nhiễm HP và viêm teo NMDD lầnlượt là 80,7% và 76,3%. Kết quả này gợi ý rằngviệc định lượng nồng độ PG và gastrin huyếtthanh giúp ích cho lâm sàng trong chẩn đoánnhiễm HP, mức độ hoạt động của VDD và viêmteo NMDD.4.5.6.7.TÀI LIỆU THAM KHẢO1.Di-Mario F, Cavallaro LG et al (2006), “Usefulness of serumpepsinogens in Helicobacter pylori chronic gastritis: Relationshipwith inflammation, activity and density of the bacterium”,Digestive Disease and Sciences, 51, pp: 1791-5.Germana B et al (2005), “Clinical usefulness of serumpepsinogens I and II, gastrin-17, and anti-Helicobacter pyloriantibodies in the management of dyspeptic patients in primarycare”, Digestive and Liver disease, 37, pp: 501-8.Kang JM, Kim N et al (2008), “The role of serum pepsinogen andgastrin test for the detection of gastric cancer in Korea”,Helicobacter, 13, pp: 146-56.2.3.8.9.10.Kim JH et al (2001), “Seroepidemiological study of Helicobacterpylori infection in asymtomatic people in South Korea”, J.Gastroenterol. and Hepatol., 16, pp: 969-75.Kim JH et al (2009), “Clinical meaning of pepsinogen test andHelicobacter pylori serology in the health check-up population inKorea”, European Journal of Gastroenterology and Hepatology, 21,pp: 606-12.Kiyohira K, Yoshihara M, Ito M, et al (2003), “Serum pepsinogenconcentration as a marker of Helicobacter pylori infection and thehistologic grade of gastritis; evaluation of gastric mucosa byserum pepsinogen levels”, J. Gastroenterol., 38, pp: 332-8.Kwak MS, Kim N, Lee HS et al (2010), “Predictive power ofserum pepsinogen tests for the development of gastric cancer incomparision to the histologic risk index”, Dig. Dis. Sci., 55, pp:2275-85.Leung WK, Wu M, Kakugawa Y et al (2008), “Screening forgastric cancer in Asia: current evidence and practice”, LancetOncol., 9, pp: 279-87.Miki K. (2006), “Gastric cancer screening using serumpepsinogen test method”, Gastric cancer, 9, pp: 245-53.Tran Khanh Hoan và CS (2010), “Non-invasive method forevaluation intestinal metaplasia and gastric epithelial dysplasia”,Vietnamese J. Gastroenterology, 20 (5), pp. 1335-42.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG SHEEHANNguyễn Thị Bích Đào*TÓM TẮTMục tiêu: Mục đích của nghiên cứu này là để xác định đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàngcủa 47 bệnh nhân với hội chứng Sheehan chúng tôi đã chẩn đoán và điều trị trong 3 năm, từ tháng01/2009 đến tháng 12/2011 tại khoa Nội tiết bệnh viện Chợ rẫy.Phương pháp: Hồi cứu mô tả. Các dữ liệu như tiền sử y khoa, các xét nghiệm cận lâm sàng, phân tíchhormone tuyến yên, CT và/hoặc MRI scan của hố yên của bệnh nhân đã được xem xét.Kết quả: Tất cả 47 bệnh nhân đều bị mất sữa sau sinh và bị vô kinh. Tất cả bệnh nhân đều có tiền sửbăng huyết khi sinh và các triệu chứng của hội chứng Sheehan. Có 12 (25,5%) bệnh nhân có rối loạn trigiác. Tất cả 47 bệnh nhân có suy giáp thứ phát, suy vỏ thượng thận, thiểu năng sinh dụchypogonadotrophic và sự thiếu hụt hoóc môn tăng trưởng. Đái tháo nhạt đã không được tìm thấy trong bấtkỳ bệnh nhân nào. Hình ảnh tuyến yên teo nhỏ được phát hiện ở 3/11 bệnh nhân được làm CT.Kết luận: Mặc dù hiếm, nhưng hội chứng Sheehan vẫn còn gặp trong thực hành lâm sàng. Nếu khôngđược chẩn đoán sớm, nó có thể gây ra bệnh tật và tử vong. Các dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán hộichứng Sheehan là mất sữa sau sinh và không có kinh nguyệt trở lại sau khi sinh bị băng huyết nặng.Từ khóa: Hội chứng Sheehan, tuyến yên.ABSTRACTCLINICAL AND PARACLINICAL FEATURES OF SHEEHAN’ SYNDROME PATIENTSNguyen Thi Bich Dao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 184 - 190184Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012Nghiên cứu Y họcPurpose: The aim of the present study was to determine the clinical and hormonal characteristics withSheehans syndrome in 47 cases that we had diagnosed. Fourty-seven patients with Sheehans syndrome,diagnosed and treatment at Chợ rẫy hospital in the last 3 years (1/2009-12/2011) were reported in thestudy.Methods: Descriptive-retrospective study. Medical history, physical examination, routine laboratoryexaminations, pituitary hormone analysis, CT and/or MRI scan of the sella of the patients were reviewed.Results: All patients had a history of massive hemorrhage at delivery and physical signs of Sheehanssyndrome. Fourty-seven of them lacked postpartum milk production, followed by failure of resumption ofmenses. There were 12 (25.5%) subjects with disturbances in consciousness. All 47 patients had secondaryhypothyroidism, adrenal cortex failure, hypogonadotrophic hyp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Hội chứng sheehan Hormone tuyến yên Suy tuyến yênTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
9 trang 199 0 0