Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh nhiễm khuẩn huyết do Aeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 989.19 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh (NB) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do Aeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương. Đối tượng & phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu tất cả NB được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do A. hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương trong thời gian từ 2011 đến 2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh nhiễm khuẩn huyết do Aeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO AEROMONAS HYDROPHILA ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG Bùi Thị Thúy1, Trần Văn Giang1,2, Nguyễn Xuân Hùng1,2TÓM TẮT cephalosporin III antibiotics, fluoroquinolones, aminoglycosides, and carbapenems. Most of isolates 79 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm were resistant to ampicillin + sulbactam (87.5%), andsàng người bệnh (NB) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do multi-resistant to both fluoroquinolone andAeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh carbapenem (3 - 6%). The mortality were 34.4%.nhiệt đới Trung ương. Đối tượng & phương pháp: Keywords: Sepsis, A. hydrophila, antimicrobialnghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu tất cả NB được resistantchẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do A. hydrophila điềutrị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương trong thời I. ĐẶT VẤN ĐỀgian từ 2011 đến 2016. Kết quả: Trong thời gian 7năm, bệnh viện có tổng số 32 NB được chẩn đoán Aeromonas là vi khuẩn Gram âm hình queNKH do A. hydrophila. Bệnh gặp chủ yếu ở nam giới sinh sống phổ biến trong môi trường nước (bao(81,3%), xảy ra quanh năm, nhưng hay gặp nhất vào gồm cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn), tạicác tháng mùa mưa và nóng. Vi khuẩn xâm nhập chủ nhiều vùng khí hậu: ôn đới, cận nhiệt đới vàyếu qua đường tiêu hóa (71,9%), da mô mềm nhiệt đới. Việt Nam là nước nằm trong vùng khí(15,6%). Tỷ lệ sốc nhiễm khuẩn là 37,5%; sốc thườngxảy ra vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của bệnh. Đa số vi hậu cận nhiệt đới, đặc biệt với hệ thống sôngkhuẩn nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin ngòi phức tạp và vùng nội thủy rộng lớn là môiIII, fluoroquinolone, aminoglycoside, carbapenem (tỷ trường rất thuận lợi cho các loại vi khuẩn phátlệ nhạy >93%). Hầu hết vi khuẩn kháng với ampicillin triển trong nước sinh sống, trong đó có loài A.+ sulbactam (87,5%), đa kháng cả với fluoroquinolone hydrophila. Trong những năm qua, những cavà carbapenem (3 – 6%). Tỷ lệ tử vong nhóm bệnh là bệnh nhiễm khuẩn huyết (NKH) do vi khuẩn này34,4% NB. Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, A.hydrophila, kháng kháng sinh. được báo cáo tăng lên, đa số các ca bệnh đều nhập viện trong bệnh cảnh lâm sàng nặng và tỷSUMMARY lệ tử vong cao. Vì vậy, chúng tôi tiến hành CLINICAL AND MICROBIOLOGICAL nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâmCHARACTERIZATION IN SEPSIS PATIENTS sàng người bệnh nhiễm khuẩn huyết do A.CAUSED BY AEROMONAS HYDROPHILA AT hydrophia điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đớiNATIONAL HOSPITAL FOR TROPICAL DESEASE Trung ương. Objective: Describe the clinical characteristicsand microbiological characterization in patients with II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUsepticemia caused by A. hydrophila at National 2.1. Đối tượng nghiên cứuHospital for Tropical Diseases. Materials andmethodes: A cross-sectional study was carried all *Tất cả các người bệnh khám và điều trị nộipatients diagnosed with septicemia caused by A. trú tại bệnh viện được chẩn đoán xác định làhydrophila at National Hospital for Tropical Diseases NKH do A. hydrophila.during the period from 2011 to 2016. Results: A total *Tiêu chuẩn chẩn đoán NKH do A.of 32 patients with bacteremia due to A. hydrophila hydrophila khi có đủ 2 tiểu chuẩn sau:were identified. The disease occurs mainly in men - Có ≥ 2/4 tiêu chuẩn của hội chứng đáp(81.3%), patients were hospitalized year-round, but ismost common in the rainy and hot months. The most ứng viêm hệ thống và/hoặc có triệu chứng lâmcommon source of infection is the gastrointestinal sàng gợi ý đường vào NKHtract (71.9%), skin and soft tissues (15.6%). The - Cấy máu cho kết quả dương tính với A.incidence of septic shock was 37.5%; Shock usually hydrophila và được làm kháng sinh đồ đánh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh nhiễm khuẩn huyết do Aeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO AEROMONAS HYDROPHILA ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG Bùi Thị Thúy1, Trần Văn Giang1,2, Nguyễn Xuân Hùng1,2TÓM TẮT cephalosporin III antibiotics, fluoroquinolones, aminoglycosides, and carbapenems. Most of isolates 79 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm were resistant to ampicillin + sulbactam (87.5%), andsàng người bệnh (NB) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do multi-resistant to both fluoroquinolone andAeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh carbapenem (3 - 6%). The mortality were 34.4%.nhiệt đới Trung ương. Đối tượng & phương pháp: Keywords: Sepsis, A. hydrophila, antimicrobialnghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu tất cả NB được resistantchẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do A. hydrophila điềutrị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương trong thời I. ĐẶT VẤN ĐỀgian từ 2011 đến 2016. Kết quả: Trong thời gian 7năm, bệnh viện có tổng số 32 NB được chẩn đoán Aeromonas là vi khuẩn Gram âm hình queNKH do A. hydrophila. Bệnh gặp chủ yếu ở nam giới sinh sống phổ biến trong môi trường nước (bao(81,3%), xảy ra quanh năm, nhưng hay gặp nhất vào gồm cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn), tạicác tháng mùa mưa và nóng. Vi khuẩn xâm nhập chủ nhiều vùng khí hậu: ôn đới, cận nhiệt đới vàyếu qua đường tiêu hóa (71,9%), da mô mềm nhiệt đới. Việt Nam là nước nằm trong vùng khí(15,6%). Tỷ lệ sốc nhiễm khuẩn là 37,5%; sốc thườngxảy ra vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của bệnh. Đa số vi hậu cận nhiệt đới, đặc biệt với hệ thống sôngkhuẩn nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin ngòi phức tạp và vùng nội thủy rộng lớn là môiIII, fluoroquinolone, aminoglycoside, carbapenem (tỷ trường rất thuận lợi cho các loại vi khuẩn phátlệ nhạy >93%). Hầu hết vi khuẩn kháng với ampicillin triển trong nước sinh sống, trong đó có loài A.+ sulbactam (87,5%), đa kháng cả với fluoroquinolone hydrophila. Trong những năm qua, những cavà carbapenem (3 – 6%). Tỷ lệ tử vong nhóm bệnh là bệnh nhiễm khuẩn huyết (NKH) do vi khuẩn này34,4% NB. Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, A.hydrophila, kháng kháng sinh. được báo cáo tăng lên, đa số các ca bệnh đều nhập viện trong bệnh cảnh lâm sàng nặng và tỷSUMMARY lệ tử vong cao. Vì vậy, chúng tôi tiến hành CLINICAL AND MICROBIOLOGICAL nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâmCHARACTERIZATION IN SEPSIS PATIENTS sàng người bệnh nhiễm khuẩn huyết do A.CAUSED BY AEROMONAS HYDROPHILA AT hydrophia điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đớiNATIONAL HOSPITAL FOR TROPICAL DESEASE Trung ương. Objective: Describe the clinical characteristicsand microbiological characterization in patients with II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUsepticemia caused by A. hydrophila at National 2.1. Đối tượng nghiên cứuHospital for Tropical Diseases. Materials andmethodes: A cross-sectional study was carried all *Tất cả các người bệnh khám và điều trị nộipatients diagnosed with septicemia caused by A. trú tại bệnh viện được chẩn đoán xác định làhydrophila at National Hospital for Tropical Diseases NKH do A. hydrophila.during the period from 2011 to 2016. Results: A total *Tiêu chuẩn chẩn đoán NKH do A.of 32 patients with bacteremia due to A. hydrophila hydrophila khi có đủ 2 tiểu chuẩn sau:were identified. The disease occurs mainly in men - Có ≥ 2/4 tiêu chuẩn của hội chứng đáp(81.3%), patients were hospitalized year-round, but ismost common in the rainy and hot months. The most ứng viêm hệ thống và/hoặc có triệu chứng lâmcommon source of infection is the gastrointestinal sàng gợi ý đường vào NKHtract (71.9%), skin and soft tissues (15.6%). The - Cấy máu cho kết quả dương tính với A.incidence of septic shock was 37.5%; Shock usually hydrophila và được làm kháng sinh đồ đánh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Nhiễm khuẩn huyết Kháng kháng sinh Chủng vi khuẩn đa kháng Chủng vi khuẩn Aeromonas hydrophilaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0